Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi $n_{MgO} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol)$
$⇒ 40a + 80b + 160c = 20(1)$
$MgO +2HCl → MgCl_2 + H_2O$
$CuO + 2HCl → CuCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl → 2FeCl_3 + 3H_2O$
Theo phương trình ,ta có :
$n_{HCl} = 2a + 2b + 6c = 0,35.2 = 0,8(mol)(2)$
Mặt khác :$n_{H_2O} = \dfrac{7,2}{18} = 0,4(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
Theo phương trình ,ta có:
$n_{H_2O} = n_{CuO} + 3n_{Fe_2O_3}$
Suy ra :
$\dfrac{b+3c}{a+b+c} = \dfrac{0,4}{0,4} = 1$
$⇔ a - 2c = 0(3)$
Từ (1) (2) và (3) suy ra $a = 0,1 ; b = 0,1 ; c = 0,05$
Vậy :
$\%m_{MgO} = \dfrac{0,1.40}{20}.100\% =20\%$
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,1.80}{20}.100\% = 40\%$
$⇒ \%m_{Fe_2O_3} = 100\% - 20\% - 40\% = 40\%$
$b/$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
có : $n_{Cu} = n_{CuO} = 0,1(mol) ; n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,05.2 =0,1(mol)$
Sau phản ứng,$m_{\text{chất rắn}} = m_{Cu} + m_{Fe} + m_{MgO}$
$= 0,1.64 + 0,1.56 + 0,1.40 = 16(gam)$
Ta có :
$n_Z = n_{MgO} + n_{CuO} + n_{Fe_2O_3} = 0,1 + 0,1 + 0,05 = 0,25(mol)$
Trong 0,25 mol Z phản ứng với $H_2$ thu được $16$ gam chất rắn
Vậy 0,4 mol Z phản ứng với $H_2$ thu được $m$ gam chất rắn
$⇒ m = \dfrac{0,4.16}{0,25} = 25.6(gam)$