`a.`
* Xét trường hợp cây `F_1` giao phấn với cây thứ `3:`
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời `F_2:`
Quả đỏ : Quả vàng `= (210 + 211) : (70 + 71) = 3 : 1`
`→` Tính trạng quả đỏ là tính trạng trội
· Quy ước:
`A` - Qủa đỏ
`a` - Qủa vàng
- Ở đời `F_2` có `4` kiểu tổ hợp `= 2` loại giao tử `× 2` loại giao tử
`→` `F_1` và cây thứ `3` có kiểu gen và kiểu hình là `Aa` `(`Quả đỏ`)` `× Aa` `(`Quả đỏ`)` `(1)`
Qủa tròn : Qủa dẹt `= (210 + 70) : (211 + 71) ≈ 1 : 1`
`→` Tính trạng quả tròn là tính trạng trội
· Quy ước:
`B` - Qủa tròn
`b` - Qủa dẹt
- Ở đời `F_2` có `2` kiểu tổ hợp `= 2` loại giao tử `× 1` loại giao tử
`→` `F_1` và cây thứ `3` có kiểu gen và kiểu hình là `Bb` `(`Quả tròn`)` $×$ $bb$ `(`Quả dẹt`)` `(2)`
- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:
`(3 : 1).(1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1`
`→` Các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập
- Từ `(1)` và `(2)`, kiểu gen và kiểu hình hoàn chỉnh của `F_1` và cây thứ `3` là `AaBb` `(`Quả đỏ tròn`)` $×$ $Aabb$ `(`Quả đỏ dẹt`)`
* Xét trường hợp `F_1` lai với cây thứ `2:`
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời `F_2:`
Quả đỏ : Quả vàng `= (300 + 301) : (100 + 101) = 3 : 1`
`→` `F_1` và cây thứ `2` có kiểu gen và kiểu hình là `Aa` `(`Quả đỏ`)` `× Aa` `(`Quả đỏ`)` `(3)`
Qủa tròn : Qủa dẹt `= (300 + 100) : (301 + 101) ≈ 1 : 1`
`→` `F_1` và cây thứ `2` có kiểu gen và kiểu hình là `Bb` `(`Quả tròn`)` $×$ $bb$ `(`Quả dẹt`)` `(4)`
- Từ `(3)` và `(4)`, kiểu gen và kiểu hình hoàn chỉnh của `F_1` và cây thứ `2` là `AaBb` `(`Quả đỏ tròn`)` $×$ $Aabb$ `(`Quả đỏ dẹt`)`
* Xét trường hợp `F_1` lai với cây thứ `1:`
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời `F_2:`
Quả đỏ : Quả vàng `= (125 + 125) : (125 + 125) = 1 : 1`
`→` `F_1` và cây thứ `1` có kiểu gen và kiểu hình là `Aa` `(`Quả đỏ`)` `× aa` `(`Quả vàng`)` `(5)`
Qủa tròn : Qủa dẹt `= (125 + 125) : (125 + 125) = 1 : 1`
`→` `F_1` và cây thứ `1` có kiểu gen và kiểu hình là `Bb` `(`Quả tròn`)` $×$ $bb$ `(`Quả dẹt`)` `(6)`
- Từ `(5)` và `(6)`, kiểu gen và kiểu hình hoàn chỉnh của `F_1` và cây thứ `1` là `AaBb` `(`Quả đỏ tròn`)` $×$ $aabb$ `(`Quả vàng dẹt`)`
- `F_1` đồng tính về kiểu gen và kiểu hình
`→` `P` thuần chủng tương phản về các tính trạng đang xét
`⇒` Kiểu gen của `P` là $AABB$ $×$ $aabb$ hoặc $AAbb$ $×$ $aaBB$
`b.`
- Kiểu gen của cây thứ `1` là $aabb$
- Kiểu gen của cây thứ `2` là $Aabb$
* Sơ đồ lai:
`P:` $aabb$ × $Aabb$
`G_P`: `ab` `Ab; ab`
`F_1:` $Aabb; aabb$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $1Aabb : 1aabb$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `1` Cây quả đỏ dẹt `: 1` Cây quả vàng dẹt