Đáp án:
`m_{dd_(NaOH)} = 100 . 1,28 = 128` `gam`
`m_{NaOH} = (128 . 25)/(100) = 32` `gam`
`n_{NaOH} = 32/40 = 0,8` `mol`
`n_{CO_2} = (17,92)/(22,4) = 0,8` `mol`
Dung dịch `A` ( chứa `NaOH` ) hấp thụ tối đa `CO_2` khi vừa đủ phản ứng tạo ra muối axit `NaHCO_3`
PTHH : `NaOH + CO_2 -> NaHCO_3`
`0,8` `0,8` `0,8`
Ta thấy : `n_{NaOH}` ( trong `A` ) `= n_{NaOH}` ( ban đầu ) `= 0,8` `mol` . Chứng tỏ oxit `X` không phản ứng với `NaOH` , dung dịch ban đầu chỉ bị pha loãng .
Đặt oxit của `X` là `X_2O_n`
Bảo toàn khối lượng , ta được :
`→ m_{X_2O_n} = 32 . ((100)/(25 . 3/4)) - 128 = 42,67` `gam`
Xét hợp chất `X_2O_n`
`→ (2X)/(16n) = (4,741)/(42,67 - 4,741)`
`→ X = 1n`
$→ \begin{cases} n = 1\\X = 1 ( H )\end{cases}$
Vậy `X` là `H_2` → Sản phẩm đốt cháy là `H_2O`