-Truyện truyền thuyết :
+ Bánh chưng , bánh giầy: sự ra hai loại bánh là nhờ Lang Liêu ,được tiên chỉ cho cách làm bánh và nhân phẩm tốt đẹp của chàng
+ Sơn Tinh , Thủy Tinh : cuộc chiến đấu giữa cái thiện và cái ác không bao giờ kết thúc
+ Thánh Gióng : Sự ra đời thần kì của Gióng . Sự gan dạ ,dũng cảm cùng sức mạnh của Thánh Gióng đã đánh đuổi quân xâm lược
- Truyện cổ tích :
+ Thạch Sanh : Thạc Sanh dũng cảm nhưng lương thiện hiền lành nên thường bị lợi dụng lòng tốt . Mẹ con Lý Thông hết lần này đến lần khác hãm hại ,cuối cùng bị trời trừng phạt .Còn Thạch Sanh thì ở hiền gặp lành được đền ơn xứng đáng
+ Em bé thông minh : cậu bé thông minh ,vượt qua nhiều trò hóc búa
- Truyện ngụ ngôn :
+ Ếch ngồi đáy giếng: sự hiểu biết hạn hẹp gây ra cái chết của ếch
+ Thầy bói xem voi
+ Chân , Tay , Tai , Mắt , Miệng : Miệng bị coi thường , ghen tị khi côngviệc phải làm rất ít. Cuối cùng khi nhận ra giá trị ,Chân , Tay , Tai , Mắt đã xin lỗi Miệng
- Truyện cười :
+ Treo biển : Nghe theo ý kiến người khác ko xem xét kĩ lưỡng ,gây ra hậu quả là :cái biển sơ sài ,ko đúng nghĩa là cái biển
+ Lợn cưới , áo mới : khoe khoang lợn cưới áo mới của hai người thích được khen , có tính khoe của
- Truyện trung đại :
+ Con hổ có nghĩa : sự biết ơn về việc người khác giúp mình ,con hổ đã trả ơn một cách rất chân thnàh cho ông tiều phu và bà đỡ
+ Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng : trái tim của thầy thuốc
- Truyện ngắn :
+ Bài học đường đời đầu tiên : ngoại hình phát triển đẹp đẽ gây ra thói huêng hoang ,khinh thường người khác của Dế Mèn . Để rồi hại chết Dế Choắt
+ Sông nước Cà Mau
+ Vượt thác
+ Bức tranh của em gái tôi
+ Buổi học cuối cùng
- Kí :
+ Lòng yêu nước
+ Cô Tô
+ Cây tre Việt Nam
- Thơ
+ Lượm
+ Mưa
+ Đêm nay Bác không ngủ
- Văn bản nhật dụng :
+ Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
$1$
a. Nguồn gốc và con cháu thuộc từ ghép đẳng lập
b. từ đồng nghĩa với "nguồn gốc": cội nguồn , gốc rễ ,...
c. Ông bà ;cha mẹ ; bạn thân ; thầy trò; ......
$2$
a. ha ha , hô hô ,hi hi , khúc khích , khanh khách ,.....
b. Thướt tha , nhẹ nhàng , hùng hổ , lướt khướt,......
$3$
a. Thần/ dạy /dân/ cách /trồng trọt/ , chăn nuôi/ và /cách/ ăn ở/
b. Thần/ hô/ mưa/ ,gọi /gió/ làm/ thành /dông bão/ ,di chuyển /cả/ đất trời/ , dâng /nước sông/ lên /cuồn cuộn /đánh /Sơn Tinh
`II`. Từ mượn
$1$ :
Các từ mượn : linh đình ,gia nhân ,khôi ngô ,tuấn tú , phú ông
$2$:
-Nguyên tắc mượn từ :
+ Mượn khi từ Tiếng Việt bị thiếu
+ Mượn khi cần tạo sự nhã nhặn ,lịch sự
+ Không lạm dụng từ mượn gây khó hiểu ,mất đi sự trong sáng của Tiếng Việt
- Phu nhân `⇔`vợ
- Nhi đồng `⇔` trẻ con
- Phi cơ `⇔` máy bay
- Hi sinh `⇔` chết
* `xin hay nhất`