Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 11 :
Ở $80^oC$ , trong 410,5 gam dung dịch bão hòa có :
$m_{MgSO_4} = \dfrac{S}{S+100}.m_{dd} = \dfrac{64,2}{64,2+100}.410,5=160,5(gam)$
$m_{H_2O} = 410,5 - 160,5 = 250(gam)$
Gọi $n_{MgSO_4.7H_2O} = a(mol)$
Suy ra :
$n_{MgSO_4\ tách\ ra} = a(mol)$
$n_{H_2O\ tách\ ra} = 7a(mol)$
Ở $20^oC$, trong dung dịch bão hòa có :
$m_{MgSO_4} = 160,5 - 120a(gam)$
$m_{H_2O} = 250 - 7a.18 = 250 - 126a(gam)$
Suy ra :
Độ tan : $Đ_r = \dfrac{160,5-120a}{250-126a}.100 = 44,5$
$⇒ a = 0,77(mol)$
$⇒ m_{MgSO_4.7H_2O} = 0,77.246 = 189,42(gam)$
Bài 12 :
$a/$
Gọi độ tan của $KAl(SO_4)_2$ là $a$
Áp dụng CT : $C\% = \dfrac{S}{S+100}.100\%$ , ta có :
$C\% = \dfrac{a}{a+100}.100\% = 5,56\%$
$⇒ a= 5,887(gam)$
$b/$
Nếu không bay hơi $200$ gam nước thì $200$ gam nước đó lại phản ứng với $KAl(SO_4)_2.12H_2O$ (có khối lượng đúng bằng khôi lượng với $KAl(SO_4)_2.12H_2O$ tách ra) tạo thành dung dịch bão hòa
Gọi $n_{KAl(SO_4)_2.12H_2O} = a(mol)$
$⇒ C\%_{KAl(SO_4)_2} = \dfrac{258a}{474a+200}.100\% = 5,56\%$
$⇒ a = 0,048(mol)$
$⇒ m_{KAl(SO_4)_2.12H_2O} = 0,048.474 = 22,752(gam)$