Giải thích các bước giải:
Câu 9:
Gọi x: Tần số kiểu gen AA của P
y: Tần số kiểu gen Aa của P
z: Tần số kiêu gen aa của P
Cấu trúc di truyền của quần thê ở P là: xAA + y Aa +z aa = 1
Sau n thể hệ tự thụ phần, tần số kiễu gen Aa xuất hiện ở Fn =$\frac{y}{2^{n}}$ =0,075
Theo đề bài ta có:
$\frac{y}{2^{3}}$ =0,075 => y= 0,6
Vì thê hệ xuất phát có 9/10 cây quả đỏ => x = 0,9 - 0.6 = 0.3
Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1
Cấu trúc di truyền ở F3 là:
AA = 0,3 + $\frac{y-\frac{y}{2^{n}}}{2}$ = 0,3 + $\frac{0,6-\frac{0,6}{2^{3}}}{2}$= 0,5625
aa = 0,1 + $\frac{y-\frac{y}{2^{n}}}{2}$ = 0,1 + $\frac{0,6-\frac{0,6}{2^{3}}}{2}$= 0,3625
Câu 8:
P: xAA: y Aa: 0,75 aa với x + y = 0,25
F3: 0,1625 A- => aa = 1 - 0,1625= 0,8375
Ta có :
Sau 3 thể hệ tự thụ phần, tần số kiễu gen Aa xuất hiện ở F3 =$\frac{y}{2^{3}}$
Tân số AA ở F3 là: AA = x+ $\frac{y-\frac{y}{2^{3}}}{2}$
Tần số aa ở F3 là: aa = 0,75 + $\frac{y-\frac{y}{2^{3}}}{2}$ = 0,8375 => $\frac{y-\frac{y}{2^{3}}}{2}$= y = 0,2 => x = 0,25 - 0,2 = 0,05
Aa ở F3 = 0,025
1.Ở thế hệ (P), trong số những cây thân cao, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ : 0,05 : 0,25 = 1/5
2.Ở thế hệ F2 cây thân thấp chiếm tỉ lệ:
aa = 0,75 +( y- $\frac{y}{2^{2}}$): 2 = 0,825
3. Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1 - Aa = 1- 0,025 = 0,975