Giải thích các bước giải:
1, M = 450000 đvC => N = 450000 : 300 = 1500 nu
A-G = 30%, A+ G = 50%
=> A=T = 40% = 1500 . 40% = 600 nu
G=X= 10% = 1500 . 10% = 150 nu
2, L = N : 2 .3,4 = 1500 : 2 . 3,4 = 2550 angstron
3, C = N : 20 = 1500 : 20 = 75 chu kì xoắn
4, Số liên kết hoá trị được hình thành giữa các nuclêôtit của gen và của mARN: N : 2 - 1 = 1500 : 2 -1 = 749
5, Trên một mạch đơn của gen có G = 14% số nuclêôtit của mạch và A bằng 450 nuclêôtit.
A1 = 450 => T1 = 600 - 450 = 150
G1 = 14% = 750 .14% = 105
X1 = 150 -105 = 45
Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có U = 60% số ribônuclêôtit
rU = 750 . 60% = 450 =A1
Vậy mARN được tổng hợp từ mạch 1
rU=A1 = 60%
rA=T1 = 150 : 750 .100%=20%
rX=G1 = 14%
rG=X1= 45 : 750 .100%=6%
6, Số axit amin cần cung cấp cho quá trình tổng hợp prôtêin, biết rằng gen phiên mã 5 lần để tổng hợp mARN, trên mỗi mARN có 8 ribôxôm cùng hoạt động (các ribôxom chỉ hoạt động 1 lần):
(750 :3 -1) . 5.8 = 9960 aa
7,Nếu tế bào chứa gen nói trên nguyên phân liên tiếp 4 lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của gen nói trên là: N . ($2^{4}$ -1) = 1500 . 15 = 22500 nu
Số liên kết hidro của gen là : 2 A+3G = 2. 450 + 3. 150 = 1650
Số liên kết hidro hình thàng là: 2 H . ($2^{4}$ -1)= 2. 1650 . 15= 49500
Số liên kết hiđrô bị phá vỡ : H . ($2^{4}$ -1)= 1650 . 15= 24750