Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$1/$
$^{40}_{18}{\rm{Ar}}$ có :
Số hạt electron = số hạt proton = 18
Số hạt notron = 40 -18 = 22$
$2/$
Trong X :
Gọi số hạt electron = Số hạt proton = Số hạt notron = $a$
Trong Y :
Gọi số hạt electron = số hạt proton = số hạt notron = $b$
Tổng số hạt proton trong phân tử là 32 :
$a + 2b = 32(1)$
Ta có :
Số khối của X : $A = p + n =a + a = 2a$
Số khối của Y : $A = p + n = b + b = 2b$
Vậy :
$\%X = \dfrac{A_X}{A_X + 2A_Y}.100\% = \dfrac{2a}{2a + 2b.2}.100\% = 50\%$
$⇔2a = a + 2b$
$⇔ a - 2b = 0(2)$
Từ (1)(2) suy ra $a = 16 ; b = 8$
Vậy :
Cấu hình e của X : $1s^22s^22p^63s^23p^4$
Vị trí : Ô 16 , nhóm VIA , chu kì 3
Cấu hình e của Y : $1s^22s^22p^4$
Vị trí : Ô 8, nhóm VIA , chu kì 3
$3/$
Gọi số hiệu nguyên tử của A là $a$. Suy ra :
Số hiệu nguyên tử của B là $a + 2$
Số hiệu nguyên tử của C là $a+ 4$
Tổng số electron = Tổng số hiệu nguyên tử :
$a + (a + 2) + (a + 4) = 15$
$⇔ 3a + 6 = 15$
$⇔ a = 3$
Vậy số hiệu nguyên tử của $A,B,C$ lần lượt là : $3,5,7$