$\text {Bài 5:}$
1. am playing (dấu hiệu nhận biết: now, dùng hiện tại tiếp diễn).
2. are studying (dấu hiệu nhận biết: Shh!, dùng hiện tại tiếp diễn).
3. don't do (chỉ một việc làm, sự thật nên dùng hiện tại đơn, "Vy and Phong" là số nhiều nên chia are).
4. am having (dấu hiệu nhận biết: now, dùng hiện tại tiếp diễn).
5. are riding (dấu hiệu nhận biết: now, dùng hiện tại tiếp diễn, "Phong, Vy and Duy" là số nhiều nên chia are).
$\text {Bài 6:}$
1. are having (dấu hiệu nhận biết: now).
2. wears (diễn tả việc làm hằng ngày vào thứ hai và thứ bảy, thêm "s" vì chủ ngữ số ít: Mai).
3. starts (diễn tả nó diễn ra vào tháng 5 mỗi năm nên dùng hiện tại đơn, chủ ngữ số ít: The school year nên thêm "s").
4. is watching (dấu hiệu nhận biết: now).
5. are skipping (dấu hiệu nhận biết: Look!)