Đáp án:
1)
a)
\(\begin{array}{l}
{p_X} = {e_X} = 6\\
{n_X} = 6\\
1{s^2}2{s^2}2{p^2}
\end{array}\)
b)
Nguyên tố X nằm ở ô thứ 6 , thuộc chu kì 2 và thuộc nhóm IVA
2)
a)
\(\begin{array}{l}
{p_X} = {e_X} = 9\\
{n_X} = 10\\
1{s^2}2{s^2}2{p^5}
\end{array}\)
b)
Nguyên tố X nằm ở ô thứ 9 , thuộc chu kì 2 và thuộc nhóm VIIA
3)
a)
\(\begin{array}{l}
{p_X} = {e_X} = 34,{n_X} = 45\\
1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^2}4{p^4}
\end{array}\)
b)
Nguyên tố X nằm ở ô thứ 34 , thuộc chu kì 4 và thuộc nhóm VIA
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
1)\\
\text{Tổng số hạt của X là 18}\\
2{p_X} + {n_X} = 18 \Rightarrow {n_X} = 18 - 2{p_X}\\
1 \le \dfrac{{{n_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \dfrac{{18 - 2{p_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5\\
\Rightarrow 5,14 \le {p_X} \le 6\\
\Rightarrow {p_X} = {e_X} = 6\\
{n_X} = 18 - 6 \times 2 = 6\\
1{s^2}2{s^2}2{p^2}\\
2)\\
\text{Tổng số hạt của X là 28}\\
2{p_X} + {n_X} = 28 \Rightarrow {n_X} = 28 - 2{p_X}\\
1 \le \dfrac{{{n_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \dfrac{{28 - 2{p_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5\\
\Rightarrow 8 \le {p_X} \le 9,3\\
TH1:{p_X} = {e_X} = 8\\
{n_X} = 28 - 8 \times 2 = 12\text{(Loại)}\\
T{H_2}:{p_X} = {e_X} = 9\\
{n_X} = 28 - 9 \times 2 = 10\text{(Nhận)}\\
1{s^2}2{s^2}2{p^5}\\
3)\\
\text{Tổng số hạt của X là 113}\\
2{p_X} + {n_X} = 113(1)\\
\text{Hạt mang điên gấp 1,51 lần số hạt không mang điện}\\
2{p_X} - 1,51{n_X} = 0\\
\text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow {p_X} = 34,{n_X} = 45\\
1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^2}4{p^4}
\end{array}\)