Đáp án:
câu 3: t=4,5h
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
Vận tốc:
+ Phương: (vuông góc) hay tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo
+ chiều : hướng theo chiều chuyển động
+ Độ lớn: \(v=\frac{\Delta s}{\Delta t}\)
=> Vec tơ vận tốc cho biết hướng và quãng đường đi được của vật trong một đơn vị thời gian
Gia tốc hướng tâm
+ Phương: cùng phương với bán kính quỹ đạo
+ chiều: hướng vào tâm đường tròn
+ độ lớn: \(a=\dfrac{{{v}^{2}}}{r}\)
=> ý nghĩa: cho biết sự thay đổi của vecto vận tốc theo thời gian
Câu 2: Chu kì của kim phút và kim giờ
\(\left\{ \begin{align}
& {{T}_{P}}=60p \\
& {{T}_{h}}=12h \\
\end{align} \right.\)
Tốc độ góc :
\(\left\{ \begin{align}
& {{\omega }_{p}}=\dfrac{2\pi }{{{T}_{P}}}=\dfrac{2\pi }{60.60}=\dfrac{\pi }{1800}rad/s \\
& {{\omega }_{h}}=\dfrac{2\pi }{{{T}_{h}}}=\dfrac{2\pi }{12.60.60}=\dfrac{\pi }{21600}rad/s \\
\end{align} \right.\)
Vận tốc góc:
\(\left\{ \begin{align}
& {{v}_{P}}={{\omega }_{p}}.{{r}_{p}}=\dfrac{\pi }{1800}.0,1=0,{{17.10}^{-3}}m/s \\
& {{v}_{h}}={{\omega }_{h}}.{{r}_{h}}=\dfrac{\pi }{21600}.0,08=11,{{6.10}^{-6}}m/s \\
\end{align} \right.\)
Bài 3:
\(AB=38,5km;{{v}_{nc}}=4km/h;{{v}_{tn}}=18km/h\)
Vận tốc xuôi và ngược dòng:
\(\begin{align}
& {{v}_{x}}={{v}_{tn}}+{{v}_{nc}}=18+4=22km/h \\
& {{v}_{ng}}={{v}_{tn}}-{{v}_{nc}}=18-4=14km/h \\
\end{align}\)
Thời gian đi xuôi và ngược:
\(\begin{align}
& {{t}_{x}}=\dfrac{AB}{{{v}_{x}}}=\dfrac{38,5}{22}=1,75h \\
& {{t}_{ng}}=\dfrac{AB}{{{v}_{ng}}}=\dfrac{38,5}{14}=2,75h \\
\end{align}\)
Tổng thời gian: \(t={{t}_{x}}+{{t}_{ng}}=4,5h\)