1/
-Quần cư nông thôn:
+Mật độ dân số thấp.
+Theo đơn vị làng,xóm
+Sống dựa vào nông nghiệp , lâm nghiệp và ngư nghiệp,.....
-Quần cư thành thị:
+Mật độ dân số cao.
+Sống dựa vào công nghiệp và dịch vụ.
Kết luận: Quần cư nông thôn và quần cư thành thị có nhiều điểm khác biệt.
2/
Quần cư của em sống là quần cư nông thôn.
Vì mật độ dân số ở đây khá thấp và sống dựa vào nông nghiệp,.............................
$\text{Đặng}$
`@` Nhận xét:
Dựa vào bảng số liệu tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số các vùng năm `1999` ta có thể rút ra nhận xét như sau:
`-` Trước hết khi ta nhìn vào bảng số liệu ta có thể thấy rằng tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số các vùng có sự chênh lệch
`-` Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất là: Tây Bắc với tỉ lệ gia tăng tự nhiên là `2,19 %`
`-` Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp nhất là: Đồng bằng sông Hồng với tỉ lệ gia tăng tự nhiên là `1,11 %`
`-` Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước `( 1,43 % )` là: Tây Bắc với tỉ lệ gia tăng tự nhiên là `2,19 %`, Bắc Trung Bộ với tỉ lệ gia tăng tự nhiên là `1,47 %`, Duyên hải Nam Trung Bộ với tỉ lệ gia tăng tự nhiên là `1,46 %`, Tây Nguyên với tỉ lệ gia tăng tự nhiên là `2,11%`.
`-` Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp hơn trung bình cả nước `( 1,43 % )` là: Đông Bắc với tỉ lệ gia tăng tự nhiên là `1, 30 %`, Đồng bằng sông Hồng với tỉ lệ gia tăng tự nhiên là `1,11 %`, Đông Nam Bộ với tỉ lệ gia tăng tự nhiên là `1,37 %`, Đồng bằng sông Cửu Long với tỉ lệ gia tăng tự nhiên là `1,39 %`.
`@` Giải thích:
`-` Qua nhận xét phía trên và bảng số liệu ta có thể thấy rằng:
`-` Những vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao chủ yếu là ở các vùng miền núi và trung du, hầu hết là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người trình độ dân trí, nhận thức còn thấp, vùng sâu, vùn xa, thông tin còn hạn chế nên việc thực hiện chính sách dân số `-` kế hoạch hóa gia đình còn nhiều hạn chế. Chính vì thế nhiều gia đình sinh đẻ không kế hoạch, dẫn đến tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
`+` Mặt khác ta cũng có thể đặt câu hỏi rằng `:"` Tại sao các gia đình ở vùng núi và trung du sinh nhiều con `"`, ta có thể suy diễn theo hướng các vùng miền núi và trung du có điều kiện kinh tế chậm phát triển `->` Các thiết bị hiện đại để hỗ trợ các công việc là không có `->` Các gia đình ở vùng núi và trung du cần sinh nhiều con để đáp ứng nguồn lao động cần thiết cho các hoạt động sản xuất `=>` Làm tăng tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số.
`-` Những vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp chủ yếu là ở các vùng đồng bằng, hầu hết là nơi kinh tế `-` xã hội phát triển nên việc thực hiện chính sách dân số `-` kế hoạch hóa gia đình đạt hiệu quả cao. Các gia đình sinh đẻ theo đúng kế hoạch của nhà nước, tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp
$\Longrightarrow$ Qua các ý trên ta có thể kết luận rằng tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự chênh lệch giữa các vùng do nhiều nguyên nhân như: nhận thức, kinh tế, trình độ dân trí, mức sống, phong tục, do những tiến bộ về khoa học kĩ thuật đặc biệt là y tế `, ...`
$\text{Đặng}$
Câu `1:`
$a/$ Đặc điểm chính về địa hình của Đồng bằng sông Cửu Long:
`+` Đồng bằng sông Cửu Long ( Tây Nam Bộ ) là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa hằng năm của hệ thống sông Mê Công.
`+` Có dạng tứ giác.
`+` Khác với đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long rộng hơn, diện tích khoảng `40` nghìn `km^2`, địa hình thấp và bằng phẳng hơn.
`+` Trên bề mặt đồng bằng không có đê nhưng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ( K. Tháp Mười, Vĩnh Tế, Gạch Giá `,...` ); về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng, còn về mùa cạn, nước triều lần mạnh.
`+` Gần $2/3$ diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn.
`+` Đồng bằng sông Cửu Long cao trung bình `2` m `-` `3` m so với mực nước biển.
`+` Đồng bằng có các vùng trũng lớn và ngập nước, như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên `-` Châu Đốc `-` Hà Tiên `-` Rạch Giá.
$b/$
`-` Làm cho nền nhiệt của nước ta hạ thấp trong mùa đông
`-` Làm cho nhiệt độ giảm dần từ Nam ra Bắc
`-` Góp phần giúp cho biên độ nhiệt nước ta lớn và có xu hướng tăng dần từ Bắc ra Nam
`-` Làm cho chế độ nhiệt ở nước ta có sự phân hóa theo không gian
Câu `2:`
$a/$
`-` Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nằm từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
`-` Đây là miền duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đầy đủ ba đai cao. Địa hình núi chiếm ưu thế, trong vùng núi có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo,...
`-` Hướng núi chính của miền là hướng tây bắc `–` đông nam thể hiện rõ qua `2` dãy núi là Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
`-` Các núi trong miền có độ chia cắt và độ dốc lớn.
`-` Các đồng bằng có diện tích lớn do được S. Mã, Chu, Cả bồi tụ
`-` Các đồng bằng có diện tích nhỏ hẹp ở phía nam được tạo ra từ sự kết hợp phù sa sông và biển.
`-` Đồng bằng nhỏ hẹp theo chiều bắc `-` nam, bị chia cắt bởi các dãy núi ăn lan ra sát biển.
$b/$
`-` Lưu lượng dòng chảy trung bình cả năm của sông hồng là $3633 m^3/s$
`@` Nhận xét:
Dựa vào bảng số liệu ta thấy rằng:
`-` Mùa lũ kéo dài `5` tháng, từ tháng `6` đến tháng `10`
`-` Đỉnh lũ vào tháng `8`
`-` Mùa cạn kéo dài `7` tháng, từ tháng `11` đến tháng `5` năm sau
`-` Chênh lệch giữa lưu lượng tháng cao nhất và tháng thấp nhất trong năm vô cùng lớn
Câu `2:`
$a/$
`@` Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta có thể rút ra nhận xét như sau:
`-` Nhóm tuổi `0` `-` `14:` có xu hướng giảm liên tục từ `42, 5%` `(1979)` xuống còn `30, 3%` `(2002).`
`-` Nhóm tuổi `15` `–` `59:` có xu hướng tăng liên tục từ `50, 4%` `(1979)` lên `61, 0%` `(2002).`
`-` Nhóm tuổi trên `60` có xu hướng tăng liên tục từ `7, 1%` `(1979)` lên `8, 7%` `(2002).`
`@` Giải thích:
`-` Nhóm tuổi `0` `-` `14:` có xu hướng giảm liên tục nhờ những thành tựu to lớn của công tác dân số , kế hoạch hóa gia đình ở nước ta.
`-` Nhóm tuổi `15` `–` `59:` có xu hướng tăng liên tục do hậu quả của sự bùng nổ dân số ở giai đoạn trước đó.
`-` Nhóm tuổi trên `60` có xu hướng tăng liên tục do ngành y tế đạt nhiều tiến bộ, mức sống được nâng cao.
$b/$
`-` Trước hết vấn đề cấp bách nhất là vấn đề giải quyết việc làm cho lực lượng lao động đông và tăng nhanh
`-` Chú ý đến đến yếu tố tỉ lệ trẻ em giảm nhanh trong kế hoạch phát triển giáo dục ( nhất là bậc Tiểu học và Trung học Cơ sở )
`-` Chính sách xã hội đối với người cao tuổi.
Câu `3:` Xử lý số liệu:
$a/$
Công thức:
`{\text{Cá thể}}/{\text{Tổng thể}} xx 100 %`
Bảng số liệu thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại đất nông nghiệp `(đv: %)`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Loại đất nông nghiệp}&\text{1992}&\text{2000}\\\hline \text{- Đất trồng cây hằng năm}&\text{75, 5 %}&\text{65, 6 %}\\\hline \text{- Đất trồng cây lâu năm}&\text{16, 3 %}&\text{23, 3 %}\\\hline \text{- Đất đồng cỏ chăn nuôi}&\text{4, 5 %}&\text{5, 3 %}\\\hline \text{- Diện tích mặt nước nuôi thủy sản }&\text{3, 7 %}&\text{5, 7 %}\\\hline\end{array}
Xử lý ra độ:
Công thức: Hình tròn là $360^0$ tương ứng tỉ lệ `100 % ⇒` tỉ lệ `1 %` ứng với $3,6^0$ trên hình tròn
$\Longrightarrow$ Độ của giá trị `A = %` Giá trị `A` $\times$ $3,6^0$.
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Loại đất nông nghiệp}&\text{1992}&\text{2000}\\\hline \text{- Đất trồng cây hằng năm}&\text{$270^0$}&\text{$236^0$}\\\hline \text{- Đất trồng cây lâu năm}&\text{$59^0$}&\text{$84^0$}\\\hline \text{- Đất đồng cỏ chăn nuôi}&\text{$16^0$}&\text{$19^0$}\\\hline \text{- Diện tích mặt nước nuôi thủy sản }&\text{$15 ^0$}&\text{$21 ^0$}\\\hline\end{array}
Tính bán kính:
Cho `R` năm `1992` `= 2 cm`
`=>` `R` năm `2000 =` `R` năm `1992 xx` `\sqrt{\text{Tổng số năm 2000}/\text{Tổng số năm 1992}}` `=` `2 xx` `\sqrt{\text{9345, 4}/\text{7293}} ~~ 2, 3 cm`
Biểu đồ:
$b/$ Nhận xét và giải thích
Nhận xét:
Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ ta rút ra nhận xét như sau:
`-` Đất trồng cây hàng năm có tỉ trọng diện tích giảm từ `75,5 %` ( năm `1992` ) xuống `65, 6 %` ( năm `2000` )
`-` Đất trồng cây lâu năm có tỉ trọng diện tích tăng từ `16, 3 %` ( năm `1992` ) lên `23, 3 %` ( năm `2000` )
`-` Đất đồng cỏ chăn nuôi có tỉ trọng diện tích tăng từ `4, 5 %` ( năm `1992` ) lên `5, 3 %` ( năm `2000` ).
`-` Diện tích mặt nước nuôi thủy sản có tỉ trọng tăng từ `3, 5 %` ( năm `1992` ) lên `5, 7 %` ( năm `2000` )
Giải thích:
`-` Đất trồng cây hàng năm có tỉ trọng diện tích giảm do cây hàng năm không có trị cao, nhiều năm bán với giá thấp, còn hạn chế về thị trường.
`-` Đất trồng cây lâu năm có tỉ trọng diện tích tăng do nhu cầu của thị trường lớn, được dùng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
`-` Đất đồng cỏ chăn nuôi có tỉ trọng diện tích tăng do nhu cầu của thị trường ( thịt, sữa,... )
`-` Diện tích mặt nước nuôi thủy sản có tỉ trọng tăng do là nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Ngoài ra, giúp phụ thuộc tự nhiên ít hơn.
Câu `4:`
`a)` Những điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp vùng Đông Nam Bộ:
`-` Đất đai màu mỡ: Đất xám (phù sa cổ) và đất đỏ badan thích hợp trồng cây công nghiệp.
`-` Khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, có hai mùa: mùa mưa và mùa khô phân hóa rõ rệt, ít thiên tai.
`-` Nguồn lao động dồi dào.
`-` Nhiều cơ sở chế biến sản phẩm cây công nghiệp.
`b)` Một số cây công nghiệp chính:
`-` Cao su
`-` Cà phê
`-` Chè
`-` Ngoài ra còn có cây điều, đậu tương, lạc, mía, thuốc lá `...`
Câu `3:` Xử lý số liệu:
Công thức:
`{\text{Cá thể}}/{\text{Tổng thể}} xx 100 %`
Bảng số liệu thể hiện diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây `(đv: %)`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Các nhóm cây$/$ Năm}&\text{1990}&\text{2002}\\\hline \text{Cây lương thực}&\text{71, 7 %}&\text{64, 8 %}\\\hline \text{Cây công nghiệp}&\text{13, 3 %}&\text{18, 2 %}\\\hline \text{Cây thực phẩm, cây ăn quả,...}&\text{15, 1 %}&\text{17, 0 %}\\\hline \text{Tổng số}&\text{100 %}&\text{100 %}\\\hline\end{array}
`a)` Nhận xét: Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm `1990` và `2002 ` không đồng đều và có sự chuyển dịch.
`+` Tỉ trọng cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm từ `71, 6 %` ( năm `1990` ) xuống `64,8%` ( năm `2002` ).
`->` Giảm `6, 8 %`
`+` Tỉ trọng cây công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng từ `13,3%` ( năm `1990` ) lên `18,2%` ( năm `2002` ).
`->` Tăng `4, 9 %`
`+` Tỉ trọng cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng từ `15,1%` ( năm `1990` ) lên `17%` ( năm `2002` ).
`->` Tăng `1, 9 %`
`b)` Gt:
`-` Tỉ trọng cây lương thực giảm: Do nước ta đang dần thoát khỏi tình trạng độc canh cây lúa, chuyển đổi cơ cấu trồng trọt sang những cây trồng khác, phát triển đa dạng hóa cây trồng.
`-` Tỉ trọng cây công nghiệp tăng mạnh: Do đường lối, chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp của Đảng và Nhà nước, nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, đặc biệt cây công nghiệp lâu năm có vai trò nổi bật là đem lại nguồn nông sản xuất khẩu lớn và có giá trị kinh tế cao, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
`-` Tỉ trọng cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác tăng: Do nhu cầu của thị trường lớn, nước ta có nhiều chính sách phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi, hình thành nhiều vùng chuyên canh để cung cấp nguồn nguyên liệu cho thị trường trong và ngoài nước và công nghiệp chế biến.
Câu `4:`
`a)` Điều kiện:
`-` Hiện nay ngành sản xuất điện của nước ta chủ yếu dựa vào than, dầu, khí tự nhiên và nguồn thủy năng dồi dào:
`-` Than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh, sản lượng năm `2007` là `42, 5` triệu tấn
`-` Dầu, khí tự nhiên: tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam, sản lượng dầu năm `2007` là `15, 9` triệu tấn và hàng tỉ `m^3` khí.
`-` Thủy năng: Nguồn thủy năng lớn `(` `2360` con sông có chiều dài trên `10 km` ) tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Đồng Nai
`b)` Tình hình phát triển sản lượng điện nước ta không ngừng tăng nhanh và liên tục từ `26, 7` tỷ `kwh` ( năm `2000` ) lên thành `64, 1` tỷ `kwh` ( năm `2007` )
`-` Nhiệt điện:
`*` Nhiệt điện chạy bằng than: Tập trung chủ yếu ở phía Bắc: Uông Bí, Phả Lại, Na Dương`,...`
`*` Nhiệt điện chạy bằng khí tự nhiên và dầu tập trung chủ yếu ở phía Nam: Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau`,...`
`-` Thủy điện:
`*` Các nhà máy thủy điện: chủ yếu tập trung ở khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ: Sơn La, Hòa Bình, Yaly, Trị An `,...`
Câu `1:`
`a)`
Đặc điểm chung của địa hình nước ta:
`@` Địa hình đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình, chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:
`-` Đồi núi chiếm `3/ 4`, đồng bằng chiếm `1/ 4` diện tích.
`-` Đồi núi thấp chiếm hơn `60 %` diện tích nước ta. Nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới `1 000 m` chiếm `85 %` diện tích, địa hình cao trên `2 000 m` chỉ chiếm `1 %` diện tích cả nước, cao nhất là Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan `-` xi `-` păng cao `3 143m.`
`-` Đồi núi tạo thành 1 cánh cung lớn dài `1400 km` từ miền Tây Bắc tới Đông Nam Bộ và nhiều vùng núi lan ra sát biển ở miền Trung hoặc bị nhấm chìm thành các quần đảo như vùng biển Hạ Long.
`@` Cấu trúc địa hình khá đa dạng:
`-` Địa hình nước ta có cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại, tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao, thấp dần từ Tây Bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng:
`-` Cấu trúc địa hình gồm hai hướng chính:
`+` Hướng tây bắc `-` đông nam thể hiện rõ rệt từ hữu nghị sông Hồng đến dãy Bạch Mã
`+` Hướng vòng cung thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ ( Trường Sơn Nam )
`@` Địa hình của miền nhiệt đới gió mùa:
`-` Xâm thực mạnh miền núi: :Làm địa hình bị cắt xẻ, đất xói mòn, rửa trôi, miền núi đá vôi có địa hình cacxtơ với các hang động đẹp
`-` Bồi tụ đồng bằng: Mỗi năm đồng bằng lấn ra biển khoảng `100 m`
`@` Địa hình chịu tác động của con người:
`-` Tiêu cực: chặt phá rừng, khai thác đá khoáng sản bừa bãi`,...`
`-` Tích cực: trồng rừng, làm thủy lợi, canh tác trên ruộng bậc thang`,...`
Câu `1:`
`a)` Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng:
`-` Hiện nay đã khảo sát, thăm dò được khoảng `5000` điểm quặng và tụ khoáng của gần `60` loại khoáng sản khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang được khai thác.
`-` Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit (quặng nhôm).
`b)` Đặc điểm hoạt động của gió mùa đông ( gió mùa Đông Bắc ) ở nước ta:
`-` Gió mùa Đông Bắc có nguồn gốc từ áp cao Xi`-`bia hoạt động từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc
`-` Hoạt động từ tháng `XI` đến tháng `IV` năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của khối khí lạnh phương Bắc di chuyển theo hướng đông bắc, nên thường gọi là gió mùa Đông Bắc.
`-` Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc. Nửa đầu mùa đồng thời tiết lạnh khô, còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
`-` Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã.
Câu `3:`
`a)` Biểu đồ:
`b)` Nhận xét và giải thích:
`@` Nhận xét: Qua biểu đồ và bảng số liệu trên ta có thể rút ra nhận xét như sau:
`-` Về dân số: Dân số nước ta có xu hướng tăng nhanh và liên tục từ `10, 17` triệu người ( năm `1960` ) lên thành `86, 03` triệu người ( năm 2009 )
`->` Tăng `75, 86` triệu người ( `8, 5` lần )
`-` Về tỉ lệ gia tăng tự nhiên: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm nhanh và liên tục từ `3, 9 %` ( năm `1960` ) xuống thành `1, 1 %` ( năm 2009 )
`->` Giảm `2, 8 %` ( `3, 5` lần )
`@` Giải thích:
`-` Dân số nước ta còn tăng nhanh do đông dân, số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
`-` Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, nhận thức của người dân được nâng cao `,...`
Câu `1:`
`a)`
`*` Đặc điểm về địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc:
`-` Vùng núi Trường Sơn Bắc (thuộc Bắc Trung Bộ) giới hạn từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
`-` Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc `–` đông nam.
`-` Trường Sơn Bắc thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu (phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An và phía nam là vùng núi Tây Thừa Thiên `–` Huế) và thấp trũng ở giữa (vùng đá vôi Quảng Bình và vùng đồi núi thấp Quảng Trị).
`-` Địa hình có các dãy núi song song và so le nhau, có nhiều nhánh núi nằm ngang chia cắt đồng bằng ven biển Trung Bộ.
`-` Cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển, đây cũng là ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam.
`*` Tác động hướng các dãy núi đến khí hậu:
`-` Dãy Trường Sơn Bắc tạo ra sự khác biệt về mùa mưa ở sườn đông và sườn tây:
`+` Nửa đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam (khối khí nhiệt đới ẩm xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương) di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho sườn tây và khi vượt qua dãy Trường Sơn Bắc và các dãy núi chạy dọc biển giới Lào `-` Việt, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ, khối khí này trở nên khô nóng, tạo hiệu ứng phơn cho sườn đông.
`+` Mùa đông gió Tín phong Bắc bán cầu thổi qua biển theo hướng đông bắc (chiếm ưu thế so với gió mùa Đông Bắc đã suy yếu) mang theo nhiều hơi ẩm, bị dãy Trường Sơn Bắc chắn lại, trút hơi ẩm và gây mưa cho vùng ven biển.
`-` Các dãy núi đâm ngang ra biển làm suy yếu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc xuống phía Nam và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã.
`b)` Chứng minh vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua các yếu tố khí hậu.
`-` Chế độ gió : Trên Biển Đông, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế trong bảy tháng, từ tháng `10` đến tháng `4`. Các tháng còn lại trong năm, ưu thế thuộc về gió tây nam, riêng ở vịnh Bắc Bộ chủ yếu là hướng nam. Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền rõ rệt. Tốc độ gió trung bình đạt $5 - 6 m/s$ và cực đại tới $50 m/s$, tạo nên những sóng nước cao tới `10` m hoặc hơn. Dông trên biển thường phát triển về đêm và sáng.
`-` Chế độ nhiệt: Ở biển mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn trên đất liền. Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt trên `23^0C`, biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ.
`-` Chế độ mưa: Lượng mưa trên biển ít hơn trên đất liền, đạt từ $1100 – 1300 mm/$năm.
Câu `2:`
`a)` Đặc điểm chế độ nước sông Cửu Long:
`-` Tổng lưu lượng nước và lưu lượng nước trung bình năm lớn:
`+` Tổng lưu lượng nước `178 688` $m^3/s$
`+` Lưu lượng nước trung bình `14 891` $m^3/s$
`-` Sự phân mùa theo chế độ thủy văn gồm một mùa lũ và một mùa cạn:
`+` Mùa lũ: kéo dài `6` tháng ( từ tháng `7` đến tháng `12` ), tổng lưu lượng các tháng mùa lũ đạt `141 790` $m^3/s$, chiếm `79, 4 %` lưu lượng nước cả năm.
`+` Thời gian mùa cạn: kéo dài `6` tháng ( từ tháng `1` đến tháng `6` ), tổng lưu lượng nước mùa cạn `36 898` $m^3/s$, chiếm `20, 6%` lưu lượng nước cả năm.
`-` Sự chênh lệch lưu lượng dòng chảy giữa hai mùa của sông Cửu Long khá lớn ( `3, 84` lần).
`-` Đỉnh lũ vào tháng `10` ( lưu lượng đạt `29 000` $m^3/s$ ), đỉnh cạn vào tháng `3` ( lưu lượng đạt `1 570` $m^3/s$ )
`-` Đặc điểm: lũ lên chậm và xuống chậm.
Câu `6`
`b)` Đông Nam Bộ là vùng thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước vì:
`-` Đông Nam Bộ có vị trí địa lí thuận lợi: tiếp giáp với Tây Nguyên giàu tài nguyên rừng, cây công nghiệp đặc biệt là cây cà phê; tiếp giáp đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm; giáp duyên hải Nam Trung Bộ là vùng giàu thủy, hải sản; tiếp giáp Biển Đông đem lại cho Đông Nam Bộ tiềm năng khai thác dầu khí ở thềm lục địa nuôi trồng và đánh bắt hải sản phát triển du lịch và kinh tế biển; giáp Cam-pu-chia: thuận lợi để mở rộng, giao lưu và buôn bán thông qua các cửa khẩu.
`-` Tài nguyên đa dạng; nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
`-` Nguồn lao động dồi dào và có trình độ khoa học kĩ thuật cao.
`-` Cơ sở hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước, đặc biệt là giao thông vận tải, thông tin liên lạc.
`-` Cơ chế và chính sách đặc biệt của Nhà nước đối với vùng Đông Nam Bộ.