Cách điền danh từ:danh từ được đặt ở những vị trí sau:
1.Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....
3. Làm tân ngữ, sau động từ
4. Sau “enough”
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......
Cách điền tính từ: tính từ (adjectives): Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước danh từ: Adj + N
2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj
3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...
4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...
5. Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh( lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as....as).
7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
Cách điền trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
3. Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
6. Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
7. Đứng cuối câu0
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Cách điền động từ (verbs): Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
Chúc bạn học tốt!
_Thiênlinh_