Hỗn hợp E gồm kim loại Al và oxit FexOy. Nung m gam E trong điều kiện không có không khí, giả sử chỉ xảy ra phản ứng 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn F. Chia F thành hai phần: Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng thu được 3,024 lít khí H2 và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần 2: (có khối lượng bằng 2,95 gam) cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng chỉ thu được 1,568 lít SO2 và dung dịch chứa 12,07 gam hỗn hợp 3 muối sunfat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn a, Tính m b, Xác định công thức phân tử của oxit FexOy
X là một este hai chức, phân tử chứa 6 liên kết pi; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit được tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 49,4 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 22,8 gam hỗn hợp hơi A chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 1,08 mol O2, thu được 29,68 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa CO2 và H2O là 0,32 mol. Biết số mol X bằng 10 lần tổng số mol của Y và Z; Y và Z hơn kém nhau hai nguyên tử nito; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tổng số nguyên tử có trong X và Z là: A. 96 B. 111 C. 94 D.108
Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một cốc chứa 430 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được 26,08 gam chất rắn. Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là A. 7,26 gam. B. 2,6 gam. C. 4,8 gam. D. 1,24 gam.
Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn bằng đồ thị như hình sau: Giá trị tỉ lệ a : b tương ứng là A. 1:1. B. 2:3. C. 1:2. D. 2:5.
Hỗn hợp X gồm chất Y (C3H10O2N2) và chất Z (C5H10O3N2), trong đó Z là đipeptit. Đun nóng 26,52 gam X với 300 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1 amin T và m gam hỗn hợp gồm 2 muối. Giá trị của m là A. 38,98 B. 35,02 C. 30,22 D. 36,46
Cho hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon A, B, C mạch hở, thể khí (đk thường). Trong phân tử mỗi chất có thể chứa không quá một liên kết đôi, trong đó có 2 chất với thành phần phần trăm thể tích bằng nhau. Trộn m gam hỗn hợp X với 2,688 lít O2 thu được 3,136 lít hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi thu toàn bộ sản phẩm cháy sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được 2,0g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 0,188 gam. Đun nóng dung dịch này lại thu thêm 0,2 gam kết tủa nữa (cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). a, Tính m và thể tích dung dịch Ca(OH)2 đã dùng b, Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 3 hidrocacbon đã dùng c, Tính thành phần phần trăm thể tích của 3 hidrocacbon trong hỗn hợp
Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và Z là este của alpha amino axit có công thức phân tử dạng C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 3,84 gam ancol T và phần chất rắn gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Tính tỉ lệ a : b. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất? A. 14,87%. B. 56,86%. C. 24,45%. D. 37,23%. daihocpccc27 trả lời 10.06.2018 Bình luận(0)
Hỗn hợp X chứa 3 amin no, mạch hở. Đốt cháy 0,06 mol X cần V lít khí oxi ở đktc thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc và 0,045 mol N2. Giá trị V là: A. 4,032 B. 4,536 C. 3,36 D. 4,48
Hòa tan hết 6,54 gam hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 8 : 5 vào dung dịch HNO3 31,5% (lấy dư 25% so với phản ứng) kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,792 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O, N2 có tỉ khối so với He bằng 8,75. Dẫn toàn bộ Y vào bình chứa sẵn 0,02 mol O2 sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 13,6% B. 10,5% C. 12,8% D. 14,2%
Đốt cháy hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol mạch hở thu được 0,4 mol CO2, mặt khác, khi cho 12,6 gam hỗn hợp X tác dụng với CuO dư, kết thúc phản ứng thấy khối lượng rắn giảm 6,4 gam. Lấy toàn bộ hỗn hợp hơi thu được sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 129,6 gam Ag. % Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn nhất trong X gần nhất với: A. 60 B. 55 C. 50 D. 45
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến