CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$R_1 = 12 (Ω)$
$R_2 = 36 (Ω)$
$U = 12 (V)$
Sơ đồ mạch điện: $R_1$ $nt$ $R_2$
$a)$
Điện trở tương đương của đoạn mạch $AB$ là:
$R_{AB} = R_1 + R_2 = 12 + 36 = 48 (Ω)$
$b)$
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
`I_1 = I_2 = I_{AB} = U/{R_{AB}} = 12/48 = 0,25 (A)`
Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là:
$U_1 = I_1.R_1 = 0,25.12 = 3 (V)$
$U_2 = I_2.R_2 = 0,25.36 = 9 (V)$
$b)$
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch $AB$ là:
$P = U.I_{AB} = 12.0,25 = 3 (W)$
$d)$
Mắc thêm $R_3$ song song với $R_2$.
Sơ đồ mạch điện: $R_1$ $nt (R_2 // R_3)$
Cường độ dòng điện qua nạch chính tăng $2$ lần, ta có:
$I_{AB}' = 2.I_{AB} = 2.0,25 = 0,5 (A)$
Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là:
$U_1' = I_{AB}'.R_1 = 0,5.12 = 6 (V)$
$U_2'= U_3 = U - U_1' = 12 - 6 = 6 (V)$
Cường độ dòng điện qua $R_2, R_3$ là:
`I_2' = {U_2'}/{R_2} = 6/36 = 1/6 (A)`
`I_3 = I_{AB}' - I_2' = 0,5 - 1/6 = 1/3 (A)`
Giá trị điện trở $R_3$ là:
`R_3 = {U_3}/{I_3} = 6/{1/3} = 18 (Ω)`