Bài 1:
PTCĐ: $x=80t^2+50t+10 \ (cm/s)$
a) Đối chiếu `x=80t^2+50t+10` với `x_0+v_0t+\frac{1}{2}at^2`
→ Gia tốc của chuyển động:
$a=80.2=160 \ (cm/s^2)$
b) Vận tốc đầu của vật $v_0=50cm/s$ (Đối chiếu với PTCĐ)
Vận tốc của vật sau 1s:
$v=v_0+at=50+160.1=210 \ (cm/s)$
c) Thời gian vật tăng tốc từ 50cm/s → 130cm/s:
`t=\frac{v-v_0}{a}=\frac{130-50}{160}=0,5 \ (s)`
Vị trí của vật khi đó:
`x=80t^2+50t+10=80.0,5^2+50.0,5+10=55 \ (cm)`
Bài 2:
`R=60cm=0,6m`
c) Tần số của bánh xe:
`f=\frac{100}{2}=50 \ (Hz)`
Chu kì của bánh xe:
`T=\frac{1}{f}=0,02 \ (s)`
d) Tốc độ góc của 1 điểm trên vành bánh xe:
$ω=2πf=2π.50=100π \ (rad/s)$
Vận tốc của điểm đó:
$v=ωR=100π.0,6=60π \ (m/s)$