Đáp án:
16. 3 lần
17. 31 chữ số
18. 52%
19. Em : 11 tuổi ; Anh : 17 tuổi
20. 30 học sinh
Giải thích các bước giải:
II. Tự luận
Câu 21:
Gọi số học sinh các lớp 5A, 5B, 5C lần lượt là a, b, c . (a, b, c ∈ N*)
$\frac{3}{4}$
Theo đề bài :
- Lớp 5A hơn lớp 5B 6 học sinh ⇒ a - b = 6 ⇔ a = b + 6
- $\frac{2}{3}$ số học sinh lớp 5A bằng $\frac{3}{4}$ số học sinh lớp 5B
⇒ $\frac{2}{3}$a = $\frac{3}{4}$b
⇒ $\frac{2}{3}$ (b + 6) = $\frac{3}{4}$b
⇒ $\frac{2}{3}$b + 4 = $\frac{3}{4}$b
⇒ b = 48 (thỏa mãn điều kiện)
⇒ a = 48 + 6 = 54 (thỏa mãn điều kiện)
Mặt khác, $\frac{2}{3}$ số học sinh lớp 5A bằng $\frac{4}{5}$ số học sinh lớp 5C.
⇒ $\frac{4}{5}$c = $\frac{2}{3}$a
⇒ $\frac{4}{5}$c = $\frac{2}{3}$ x 54
⇒ c = 45 (thỏa mãn điều kiện)
Kết luận: ...
Câu 22 :
Gọi chiều dài tấm vải đỏ và xanh lần lượt là a và b. (a, b ∈ N*)
Theo đề bài :
+) a - b = 135 ⇒ a = b + 135
+) $\frac{1}{3}$a = $\frac{3}{4}$b
⇒ $\frac{1}{3}$ (b + 135) = $\frac{3}{4}$b
⇒ $\frac{1}{3}$b + 45 = $\frac{3}{4}$b
⇒ b = 108 (thỏa mãn điều kiện)
⇒ a = 108 + 135 = 243 (thỏa mãn điều kiện)
Kết luận: ...
Câu 23:
Gọi số bi của anh và em lần lượt là a và b. (a, b ∈ N*)
Theo đề bài:
+) a + b = 40 => a = 40 - b
+) $\frac{1}{5}$a = $\frac{1}{3}$b
⇒ $\frac{1}{5}$ (40 - b) = $\frac{1}{3}$b
⇒ 8 - $\frac{1}{5}$b = $\frac{1}{3}$b
⇒ b = 15 (thỏa mãn điều kiện)
⇒ a = 40 - 15 = 25 (thỏa mãn điều kiện)
Kết luận: ...
Câu 24:
Gọi số học sinh của trường 1, trường 2, trường 3 lần lượt là a, b, c.(a, b, c ∈ N*)
Theo đề bài :
+) a + b + c = 1740 (1)
+) $\frac{2}{3}$a = 0,5b ⇒ b = $\frac{4}{3}$a (2)
+) $\frac{2}{3}$a = 0,4c ⇒ c = $\frac{5}{3}$a (3)
Thay (2),(3) vào (1) :
⇒ a + $\frac{4}{3}$a + $\frac{5}{3}$a = 1740
⇒ a x ( 1 + $\frac{4}{3}$ + $\frac{5}{3}$ ) = 1740
⇒ a = 435 (thỏa mãn điều kiện)
⇒ b = 435 x $\frac{4}{3}$ = 580 (thỏa mãn điều kiện)
⇒ c = 1740 - (435 + 580) = 725 (thỏa mãn điều kiện)
Kết luận: ...
Chúc bạn học tốt.