Đáp án: Bên dưới.
Giải thích các bước giải:
b) Gọi $R$ là công thức chung của hai kim loại $A$ và $B$.
→ Muối cacbonat: $RCO_{3}$
+ $M_A<M_R<M_B$ $(M_A<M_B)$
+ $R∈IIA_{}$
PTHH: $RCO_{3}+2HCl$ $\buildrel{{}}\over\longrightarrow$ $RCl_{2}+CO_2+H_2O$
$n_{CO_2}$ = $\dfrac{V_{CO_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$
$n_{RCO_3}=$ $\dfrac{0,3.2}{2}=0,3(mol)$
$M_{RCO_3}$ $=$ $\dfrac{m_{RCO_3}}{n_{RCO_3}}=$ $\dfrac{28,4}{0,3}=94,6$
Ta có: $M_{R}+60=94,6$
⇔ $M_{R}=34,6$
Mà: $M_A<34,6<M_B$
⇒ $\begin{cases} \text{A là Magie (Mg)} \\ \text{B là Canxi (Ca)} \end{cases}$ (ý b)
a) PTHH được suy ra từ ý b:
$MgCO_3+2HCl→MgCl_{2}+CO_2+H_2O$
$CaCO_{3}+2HCl→CaCl_2+CO_2+H_2O$
Gọi số mol của $MgCO_3$ là $x$
số mol của $CaCO_3$ là $y$
Ta có hệ phương trình:
$\begin{cases} x+y=0,3 \\ 84x+100y=28,4 \end{cases}$
⇔ $\begin{cases} x=0,1(mol) \\ y=0,2(mol) \end{cases}$
$m_{MgCl_2}=n_{MgCl_2}.M_{MgCl_2}$
= $0,1.95=9,5(g)$
$m_{CaCl_2}=n_{CaCl_2}.M_{CaCl_2}$
= $0,2.111=22,2(g)_{}$
⇒ $m_{Muối}=9,5+22,2=31,7(g)$
c) $m_{MgCO_3}=0,1.84=8,4(g)$
$m_{CaCO_3}=0,2.100=20(g)$
%$m_{MgCO_3}$ = $\dfrac{8,4.100}{28,4}=29,58$%
%$m_{CaCO_3}$ = $\dfrac{20.100}{28,4}=70,42$%