Hòa tan hết 42,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với He bằng 4,7. Mặt khác hòa tan hết 42,88 gam hỗn hợp trên cần dùng 420 gam dung dịch HNO3 a% thu được dung dịch Y chứa 135,12 gam muối và 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 3 khí CO2, NO và N2O trong đó có 2 khí có cùng số mol. Giá trị của a: A. 28,05% B. 26,25% C. 27,45% D. 27,00%
// Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3; Fe3O4; Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,8 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat trung hòa (không chứa muối Fe3+) và 6,272 lít (đktc) Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 11. Tìm % Mg trong hỗn hợp X?
Hỗn hợp T gồm đipeptit X mạch hở (tạo bởi 1 amino axit dạng NH2CnH2nCOOH) và este Y đơn chức, mạch hở, có hai liên kết pi trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn a gam T cần 0,96 mol O2, thu được 0,84 mol CO2. Mặt khác, khi cho a gam T tác dụng vừa đủ với 280 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24,5. B. 26,0. C. 26,5. D. 25,8.
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1O2N) và este hai chức Y (CmH2m-2O4) cần vừa đủ 0,2875 mol O2, thu được CO2, N2 và 0,235 mol H2O. Mặt khác, khi cho 0,05 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp muối khan (có chứa muối của glyxin). Biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 21. Giá trị của a là A. 6,29. B. 5,87. C. 4,54. D. 4,18.
Hỗn hợp E gồm các este có công thức phân tử C9H10O2 và đều chứa vòng benzen. Cho hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol KOH trong dung dịch, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,74 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 13,70. B. 11,82. C. 12,18. D. 16,86.
Cho các phát biểu sau: (a) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 0,02-2% khối lượng cacbon. (b) Hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (c) Nước vôi được dùng để làm mất tính cứng tạm thời của nước. (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. (e) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa a mol HNO3 (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem trộn dung dịch thu được với dung dịch nào sau đây sẽ không có phản ứng hóa học? A. NaOH. B. HCl. C. AgNO3. D. KI.
Chia hỗn hợp hai anđehit đơn chức X, Y (hơn kém nhau một liên kết pi trong phân tử và 40 < MX < MY) thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 32,4 gam Ag. Phần 2 tác dụng với tối đa 4,48 lít H2 ở đktc (Ni xúc tác) thu được hỗn hợp hai ancol no Z. Đốt cháy toàn bộ Z thu được 0,35 mol CO2. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp gần nhất với A. 60. B. 65. C. 55. D. 45.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3. (d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3. (e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2. (g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là A. 2. B. 5. C. 6. D. 4.
Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn Y với a mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước chỉ thu được 6 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH = 1. Sau phản ứng không có khí thoát ra. Giá trị của a là A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến