nêu cảnh quan của đới khí hậu nhiệt đới

Các câu hỏi liên quan

Câu 8. Một phần lớn vôi sống được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. Công thức hóa học của vôi sống là: A. Na2O B. MgO C. CaO D. BaO Câu 9. Cho 12,8 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Thể tích khí sunfuro (đktc) thu được sau khi kết thúc phản ứng là: A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít Câu 10. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M với 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Nhúng quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng , hiện tượng quan sát được là: A. quỳ tím chuyển sang màu xanh B. quỳ tím chuyển sang màu đỏ C. quỳ tím bị mất màu D. quỳ tím không đổi màu Câu 11. Điện phân dung dịch natri clorua NaCl trong bình điện phân có màng ngăn tại cực dương thu được A. khí clo B. dung dịch NaOH C. Khí hidro D. dung dịch HCl Câu 12. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1. (2đ). Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau và ghi rõ điều kiện (nếu có) Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3 Câu 2.(2đ) Chỉ dung quỳ tím, nhận biêt các dung dịch đựng riêng biệt trong các ống nghiệm sau bằng phương pháp hóa học: HCl, H2SO4, Ba(OH)2, Na2SO4, KNO3 Câu 3. (2đ) Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. a) Viết phương trình phản ứng hóa học b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp. Câu 4. (1đ) Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric.