Giải thích các bước giải:
Bài 4:
a. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 là : $9984 : 78 =128 $
Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và 2 là : $128 : 1,4=80$
Mà ta có số tế bào con từ hợp tử 1 là x thì số tế bào con sinh ra từ hợp tử 2 là $4x$
Ta có : $x + 4x = 80 => x= 16$
Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 là :$128$ => hợp tử 3 nguyên phân 7 lần vì $2^{7}$ $= 128$
Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 : $16$ => hợp tử 1 nguyên phân 4 lần vì $2^{4}$$ = 16$
Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 2 : $64$ => hợp tử 2 nguyên phân 6 lần vì $2^{6}$ $= 64$
b. Số NST môi trườn cung cấp cho 3 hợp tử trên nguyên phân là :
( $2^{7}$ + $2^{4}$ + $2^{6}$ -3)$ . 78 = 15990$ NST
Bài 5:
a. Vì số lần NP của hợp tử bằng số NST trong bộ đơn bội của loài nên:
Ta có : $2^{n}$$. 2n = 128 => n = 4$ và$ 2n = 8$
Số tế bào nhóm II bằng số lần nguyên phân của hợp tử $= 4$
Số tế bào nhóm I gấp đôi số tế bào nhóm II $=8$
Số tế bào nhóm III bằng số lần nguyên phân của hợp tử $= 4$
b. Số NST mới hoàn toàn môi trường cung cấp cho nguyên phân của hợp tử là:
($2^{4}$-2) $. 2n = 14. 8 = 112$ NST
Bài 6:
Gọi số tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai là $x$
Nếu tế bào sinh dục sơ khai là đực thì ta có:
$2n . x = 32. 1 <=> 8 .x= 32=> x = 4 $
Nếu tế bào sinh dục sơ khai là cái ta có:
$2n . x = 32 . 2 => 8. x = 64 => x = 8$
TH1 : Giới tính là đực:
TBSD sơ khai tạo ra 4 tế bào con => TBSD đã nhân đôi 2 lần và số NST môi trường cung cấp là:
$( 4 -1) . 2n = 3. 8 = 24$ NST
TH2 : Giới tính là cái:
TBSD sơ khai tạo ra 8 tế bào con => TBSD đã nhân đôi 3 lần và số NST môi trường cung cấp là:
$( 8 -1) . 2n = 7. 8 = 56 NST$