Cho 30,3 gam Cu vào 300ml dung dịch AgNO3 1M một thời gian thu được 49,14 gam chất rắn X và dung dịch Y. Nhúng thanh kim loại A nặng 34,92 gam dung dịch Y khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 38,73 gam chất rắn Z. Kim loại A là A. Zn. B. Pb. C. Al. D. Fe.
Hợp chất X có công thức phân tử C9H16O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O Khối lượng phân tử của X5 là A. 230. B. 202. C. 188. D. 190.
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối Y và một ancol Z. Đun nóng lượng ancol Z ở trên với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,25 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm 96,1 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%. B. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán. C. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164. D. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 25,5 gam.
Thủy phân không hoàn toàn m gam peptit Gly2Ala3Val2 thu được hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val và nhiều peptit. Đốt cháy hoàn toàn X cần 2,34 mol O2. Giá trị của m là: A. 32,58 B. 43,44 C. 38,01 D. 48,87
Hỗn hợp X gồm một số peptit đều được tạo bởi Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,39 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,3 gam. Mặt khác, cho t mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được 29,36 gam muối khan. Giá trị của t là: A. 0,10 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,08
Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X ứng với 0,1 mol là: A. 43,2 B. 44,8 C. 40,8 D. 41,4
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X so với heli luôn bằng 34 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 muối trong Y lần lượt là A. 34,34% và 65,66%. B. 51,13% và 48,87%. C. 50% và 50%. D. 36,37% và 63,63%.
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đo ở đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học. B. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X. C. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1: 1. D. X phản ứng được với NH3.
Cho từng kim loại: Fe, Cu, Al, Ni vào từng dung dịch: HCl, FeCl2, FeCl3, AgNO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 16. B. 12. C. 9. D. 10.
Chất X có công thức cấu tạo: HOOC-CH(CH3)-NH-CO-CH2-NH2. Trong các phát biểu sau về X: (1) X là đipeptit tạo thành từ alanin và glyxin. (2) Phân tử khối của X là 146 đvC. (3) X có phản ứng màu biure. (4) X làm quỳ tím ẩm hóa đỏ. (5) Khi đun nóng X trong dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai α-aminoaxit. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến