Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!!
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
a,
\(\begin{array}{l}
4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\
A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O\\
AlC{l_3} + 3NaOH \to Al{(OH)_3} + 3NaCl\\
2Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O
\end{array}\)
b,
\(\begin{array}{l}
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
FeS{O_4} + 2NaOH \to Fe{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\\
Fe{(OH)_2} \to FeO + {H_2}O\\
FeO + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}O\\
FeC{l_2} + 2NaOH \to Fe{(OH)_2} + 2NaCl\\
Fe{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + 2{H_2}O
\end{array}\)
c,
\(\begin{array}{l}
FeC{l_3} + 3NaOH \to Fe{(OH)_3} + 3NaCl\\
2Fe{(OH)_3} \to F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O\\
F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\\
F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3BaC{l_2} \to 2FeC{l_3} + 3BaS{O_4}
\end{array}\)
d,
\(\begin{array}{l}
{K_2}S{O_3} + 2HCl \to 2KCl + S{O_2} + {H_2}O\\
S{O_2} + \dfrac{1}{2}{O_2} \to S{O_3}\\
S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\\
S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O\\
CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O\\
Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\\
2NaOH + CuS{O_4} \to Cu{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}
\end{array}\)
Dạng 2:
\(\begin{array}{l}
{P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\\
CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\\
MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\
S{O_3} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O\\
{P_2}{O_5} + 6KOH \to 2{K_3}P{O_4} + 3{H_2}O\\
S{O_3} + N{a_2}O \to N{a_2}S{O_4}\\
2Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\\
Ca{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to CaS{O_4} + 2{H_2}O\\
2KOH + CuS{O_4} \to Cu{(OH)_2} + {K_2}S{O_4}\\
2AgN{O_3} + BaC{l_2} \to 2AgCl + Ba{(N{O_3})_2}\\
N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\\
Fe + 2AgN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_2} + 2Ag\\
N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
CaO + 2HN{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + {H_2}O\\
ZnC{l_2} + 2NaOH \to 2NaCl + Zn{(OH)_2}\\
BaC{l_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2HCl
\end{array}\)
Câu 2:
a,
Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử:
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
NaOH có quỳ tím hóa xanh
HCl có quỳ tím hóa đỏ
Cho dung dịch NaOH vừa nhận vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:
\(CuS{O_4}\) có kết tủa màu xanh lam tạo thành
\(CuS{O_4} + 2NaOH \to Cu{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\)
Còn lại là NaCl
b,
Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử:
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
KOH có quỳ tím hóa xanh
\({H_2}S{O_4}\) có quỳ tím hóa đỏ
Cho dung dịch \({H_2}S{O_4}\) vừa nhận vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:
\({K_2}C{O_3}\) có khí không màu thoát ra
\({H_2}S{O_4} + {K_2}C{O_3} \to {K_2}S{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\)
Còn lại là KCl
c,
Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử:
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
\(Ca{(OH)_2}\) có quỳ tím hóa xanh
\(HN{O_3}\) có quỳ tím hóa đỏ
Cho dung dịch \(Ca{(OH)_2}\) vừa nhận vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:
\(Cu{(N{O_3})_2}\) có kết tủa màu xanh lam tạo thành
\(Cu{(N{O_3})_2} + Ca{(OH)_2} \to Cu{(OH)_2} + Ca{(N{O_3})_2}\)
\(FeC{l_2}\) có kết tủa màu màu trắng sau đó hóa thành màu nâu đỏ ở ngoài không khí
\(\begin{array}{l}
FeC{l_2} + Ca{(OH)_2} \to Fe{(OH)_2} + Ca{(N{O_3})_2}\\
4Fe{(OH)_2} + {O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 4{H_2}O
\end{array}\)
Câu 3:
\(\begin{array}{l}
BaO + {H_2}O \to Ba{(OH)_2}\\
{n_{BaO}} = 0,05mol\\
\to {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{BaO}} = 0,05mol\\
\to C{M_{Ba{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{0,05}}{{0,5}} = 0,1M\\
Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O\\
\to {n_{BaS{O_4}}} = {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,05mol\\
\to {m_{BaS{O_4}}} = 11,65g
\end{array}\)