Câu 1:
Cu.II=Cl.I
PTK CuCl$_{2}$ = 64 + 35,5 . 2 = 135
Câu 2:
a) CaO
b) $H_{2}$SO_{3}$
c) NaCl
d) MgSO$_{4}$
Câu 3:
a) Đặt CT dạng chung: Cu$_{x}$(SO$_{4}$)$_{y}$
Áp dụng quy tắc hóa trị: x.II=y.II
⇒ $\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{II}$ = 1
⇒ CTHH: CuSO$_{4}$
b) Đặt CT dạng chung: Zn$_{x}$O$_{y}$
Áp dụng quy tắc hóa trị: x.II=y.II
⇒ $\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{II}$ = 1
⇒ CTHH: ZnO
c) Đặt CT dạng chung: Al$_{x}$(OH)$_{y}$
Áp dụng quy tắc hóa trị: x.III=y.I
⇒ $\frac{x}{y}$ = $\frac{I}{III}$ $\frac{1}{3}$
⇒ CTHH: Al(OH)$_{3}$
d) Đặt CT dạng chung: Na$_{x}$O$_{y}$
Áp dụng quy tắc hóa trị: x.I=y.II
⇒ $\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{I}$ = 2
⇒ CTHH : Na$_{2}$ O
Câu 4:
SO$_{3}$
Gọi a là hóa trị của S
Theo quy tắc hóa trị, ta có: 1.a=3.II
⇒ a=VI
Vậy S (VI) trong hợp chất SO$_{3}$
Ca(OH)$_{2}$
Gọi b là hóa trị của Ca
Theo quy tắc hóa trị, ta có: 1.b=2.I
⇒ b=II
Vậy Ca (II) trong hợp chất Ca(OH)$_{2}$