1. Take some sandwiches in case you get hungry on the train
("in case" có nghĩa là phòng khi/ trong trường hợp, thường được dùng để diễn tả một tình huống có thể xảy ra, sau "in case" là một mệnh đề ở hiện tại đơn)
2. It is over six months since John last had his hair cut.
(Cấu trúc S + have/ has +not+ for + time <=> It’s + time+ since + S + last + $V_{past simple}$)
3. Bill doubted if John would come.
(Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp," will" chuyển thành "would". Ngoài ra, ta thường sử dụng if hoặc whether đứng sau động từ "doubt", sau if/whether là một mệnh đề)
4. Our dog bit the postman.
(Chuyển từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp, "our dog" chuyển lên làm chủ ngữ, the "postman" chuyển thành tân ngữ, "was bitten" chuyển thành "bit")