Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
Dạng 2
Bài 2:
a,
Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
\({H_3}P{O_4},HN{O_3}\) có quỳ tím hóa đỏ
NaOH có quỳ tím hóa xanh
NaCl có quỳ tím không đổi màu
Cho dung dịch \(Ca{(N{O_3})_2}\) vào 2 mẫu thử có quỳ tím hóa đỏ, nhận:
\({H_3}P{O_4}\) có kết tủa trắng tạo thành
\(2{H_3}P{O_4} + 3Ca{(N{O_3})_2} \to C{a_3}{(P{O_4})_2} + 6HN{O_3}\)
Còn lại là \(HN{O_3}\)
b,
Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
Cho qùy tím vào từng mẫu thử, nhận:
\({H_3}P{O_4}\) có quỳ tím hóa đỏ
Cho dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) vào từng mẫu thử, nhận:
\({(N{H_4})_2}S{O_4}\) vừa có kết tủa trắng vừa có khí thoát ra
\({(N{H_4})_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} + 2N{H_3} + 2{H_2}O\)
\(N{a_2}C{O_3}\) có kết tủa trắng tạo thành
\(N{a_2}C{O_3} + Ba{(OH)_2} \to BaC{O_3} + 2NaOH\)
Còn lại là \(BaC{l_2}\)
c,
Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
\({H_3}P{O_4},HN{O_3}\) có quỳ tím hóa đỏ
\(NaN{O_3},NaCl\) có quỳ tím không đổi màu
Cho dung dịch \(AgN{O_3}\) vào 2 mẫu thử có quỳ tím không đổi màu,nhận:
NaCl có kết tủa màu trắng tạo thành
\(AgN{O_3} + NaCl \to AgCl + NaN{O_3}\)
Còn lại là \(NaN{O_3}\)
Cho dung dịch \(Ca{(N{O_3})_2}\) vào 2 mẫu thử có quỳ tím hóa đỏ, nhận:
\({H_3}P{O_4}\) có kết tủa trắng tạo thành
\(2{H_3}P{O_4} + 3Ca{(N{O_3})_2} \to C{a_3}{(P{O_4})_2} + 6HN{O_3}\)
Còn lại là \(HN{O_3}\)
Dạng 3
Câu 5
Gọi a và b là số mol của Al và Fe
Bảo toàn electron, ta có:
\(\begin{array}{l}
Al \to A{l^{3 + }} + 3e\\
Fe \to F{e^{3 + }} + 3e\\
{N^{5 + }} + 1e \to {N^{4 + }}\\
{n_{N{O_2}}} = 0,4mol\\
\to 3a + 3b = 0,4
\end{array}\)
Giải hệ phương trình sau
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
27a + 56b = 8,3\\
3a + 3b = 0,4
\end{array} \right.\\
\to a = - 0,028 \to b = 0,162
\end{array}\)
Bạn xem lại đề giúp mình nhé!!!!