Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là A. 1,80 kg. B. 3,60 kg. C. 1,35 kg. D. 2,40 kg.
Đốt cháy hoàn toàn V lít một hiđrocacbon mạch hở X cần 7V lít O2 và sinh ra 5V lít CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). X cộng H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) sinh ra hiđrocacbon no, mạch nhánh. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đem lên men điều chế ancol etylic 40°, hiệu suất phản ứng của cả quá trình là 60%. Khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Thể tích ancol 40°thu được là: A. 60 lít B. 52,4 lít C. 62,5 lít D. 45 lít
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X, Y. Đốt 21,4 gam E thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun 21,4 gam E với NaOH dư thu được 17,8 gam hỗn hợp muối của hai axit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ancol đơn chức duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là: A. C2H3COOC2H5 và C3H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC3H5 và C2H5COOC3H5. D. HCOOC3H7 và CH3COOC3H7.
Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm HCHO và CH3CHO bằng O2 (xt) thu được hỗn hợp axit tương ứng Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 145/97. Tính % số mol của HCHO ? A. 16,7% B. 22,7% C. 83,3% D. 50,2%
Cho 12,8 gam dung dịch glixerol trong nước có nồng độ 71,875% tác dụng hết với một lượng dư Na thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 3,36 lít. B. 11,2 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là A. 16,8. B. 29,4. C. 19,6. D. 25,2.
Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m (gam) bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,5m (gam) và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 9,28 B. 20,48 C. 14,88 D. 1,92 Diễm Quỳnh trả lời 07.06.2018 Bình luận(0)
Cho 0,15 mol alanin phản ứng vừa đủ với dung dịch axit HCl thu được a gam muối X. Lấy toàn bộ lượng muối này cho tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam rắn Y. Tìm m: A. 51,9 B. 23,475 C. 24,825 D. 39,075
Cho 3,78 gam hỗn hợp X gồm CH2=CHCOOH, CH3COOH và CH2=CHCH2OH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 8 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,03 mol X cần dùng vừa đủ 20 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CHCOOH có trong 3,78 gam hỗn hợp X là A. 0,72 gam B. 2,16 gam C. 1,08 gam D. 1,44 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến