Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch muối Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau: – Để oxi hóa hết các chất có trong dung dịch ở phần một cần vừa đủ 300ml dung dịch KMnO4 0,1M/H2SO4 (loãng). – Phần hai hòa tan tối đa 0,96 gam kim loại Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 3,84. B. 7,68. C. 26,4. D. 13,2.
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este no, đa chức X cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M. Thu được 40,2 gam một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 15,68 lít O2, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Z là ancol no 2 chức B. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 C. X là este mạch hở D. Độ bất bão hòa trong X là 8
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của a là A. 19,95. B. 29,25. C. 14,40. D. 24,6.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KNO3 và Fe(NO3)2, thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn Y trong 2 lít H2O (không thấy khí thoát ra khỏi bình), thu được 2 lít dung dịch Z có giá trị pH=1 và chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị m là A. 28,1. B. 23,05. C. 46,1. D. 38,2.
Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan được trong nước Svayde (dung dịch Cu(OH)2 trong NH3). (b) Glucozơ còn được gọi là đường mía. (c) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được sobitol. (d) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. (e) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. (f) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Cho a mol Al vào dung dịch chứa b mol Fe2+ và c mol Cu2+. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 2 loại ion kim loại. Kết luận nào sau đây là đúng? A. 2b/3 ≤ a ≤ 2(b + c)/3. B. 2c/3 ≤ a < 2(b + c)/3. C. 2b/3 ≤ a < 2(b + c)/3. D. 2c/3 ≤ a ≤ 2(b + c)/3.
Cho các phát biểu sau: (a) Trong phân tử vinylaxetilen có chứa ba liên kết bội. (b) Phenol dùng để sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ. (c) Hiđro hóa hoàn toàn chất bẻo lỏng thu được chất béo rắn. (d) Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định. (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (f) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t°). Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là A. 1,24. B. 0,64. C. 0,96. D. 3,2.
Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các α-amino axit có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong phân tử X là A. 10. B. 9. C. 16. D. 15.
Cho các phát biểu sau: (a) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do. (b) Phèn chua có công thức thu gọn là KAl(SO4)2.12H2O. (c) Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2. (d) Axit HF là chất điện ly yếu. (e) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng của kali trong thành phần của nó. (f) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến