Bài 1
1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục
- Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, là một bộ phận cua lục địa Á –Âu.
- Diện tích phần đất liền là 41,5 triệu km2, nếu tính cả đảo phủ thuộc thì lên tới 44,4 triệu km2 → Là châu lục rộng lớn nhất thế giới.
- Tiếp giáp:
+ 2 châu lục: Châu Âu và châu Phi
+ 3 đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
a) Đặc điểm địa hình
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới. Địa hình bị chia cắt phức tạp.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông-tây hoặc gần đông-tây và bắc-nam hoặc gần bắc -nam.
- Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục.
- Các đồng bằng rộng: Ấn –Hằng, Tây Xi- bia, Hoa Băc, Hoa Trung, Lưỡng Hà,…
b) Khoáng sản
- Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn.
- Các khoáng sản tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, kim loại màu,…
Bài 8
1. Nông nghiệp
- Cây lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất ở châu Á:
+ chiếm 93% sản lượng lúa gạo của toàn thế giới.
+ Phân bố: ở các đồng bằng phù sa màu mỡ.
+ Một số nước có sản lượng lúa gạo lớn: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam,…
- Một số cây lương thực khác: lúa mì (chiếm 39% sản lượng lúa mì của thế giới), ngô,… được trồng vùng địa hình cao và có khí hậu khô.
- Ngành chăn nuôi của châu Á cũng phát triển đa dạng: Trâu, bò,lợn, ngựa, cừu, dê, gà, vịt,…
2. Công nghiệp
Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á rất đa dạng, nhưng phát triển chưa đều:
- Công nghiệp khai khoáng phát triển ở các nước tạo ra nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và xuất khẩu: khai thác than, khai thác dầu mỏ,…
- Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo, điện tử,…phát triển mạnh ở các nước như: Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan,..
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phát triển ơ hầu hết các nước.
3. Dịch vụ
- Các nước có ngành dịch vụ phát triển: Nhật Bản, Xin-ga-po, Hàn Quốc,…
Bài 9
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở phía tây nam của châu Á
- Tiếp giáp:
+ châu Phi, châu Âu.
+ khu vực Trung Á, khu vực Nam Á
+ Vịnh biển: biển A-rap, biển Đỏ, Địa Trung Hải, biển Đen, biển Ca-xpi, vịnh Pec-xich.
→ Vị trí chiến lược quan trọng- nơi qua lại giữa 3 châu lục, giữa các vùng biển, đại dương.
2. Đặc điểm tự nhiên
- Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên:
+ Phía đông bắc: có các dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pi với hệ thống Hi-ma-lay-a, sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì, sơn nguyên I-ran.
+ Phía tây nam: sơn nguyên A-rap, đồng bằng Lưỡng Hà.
- Khí hậu: chủ yếu là khí hậu nhiệt đới khô, nột phần ven Địa Trung Hải có khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
- Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực là dầu mỏ.
3. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị
- Dân cư:
+ Tây Nam Á có số dân khoảng 286 triệu dân, phân bố chủ yếu ở khu vực ven biển.
+ Thành phần dân tộc: chủ yếu là người A-rập và theo đạo Hồi.
- Kinh tế:
+ Hiện nay ngành công nghiệp và thương mại phát triển.
+ Công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ rất phát triển, chiếm 1/3 sản lượng dầu thế giới.
+ Nông nghiệp: trồng lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục, dệt vải.
- Chính trị: Tình hình chính trị không ổn định, các cuộc tranh chấp gay gắt,…
Bài 10
1. Vị trí địa lí và địa hình
a) Vị trí địa lí
- Tiếp giáp:
+ khu vực Đông Nam Á, khu vực Trung Á, khu vực Tây Nam Á.
+ tiếp giáp với vịnh Ben-gan, biển A-rap, Ấn Độ Dương.
b) Địa hình
Nam Á có 3 miền địa hình:
- Phía bắc là hệ thống dãy Hi-ma-lay-a cao và đồ sộ dạy theo hướng tây bắc- đông nam.
Nam Á có 3 miền địa hình:
- Phía bắc là hệ thống dãy Hi-ma-lay-a cao và đồ sộ dạy theo hướng tây bắc- đông nam.
- Phía nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía đông và phía tây là dãy Gát Đông và Gát Tây.
- Nằm giữa là đồng bằng Ấn-Hằng.
2. Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên
- Khí hậu: đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Tuy nhiên có sự phân hóa đa dạng:
+ Đồng bằng và sơn nguyên thấp khí hậu thay đổi theo mùa: mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm.
+ Các vùng núi cao phân hóa phức tạp theo độ cao.
+ Vùng tây bắc Ấn Độ và Pa-ki-xtan có khí hậu nhiệt đới khô.
- Sông ngòi: dày đặc có các hệ thống sông lớn là sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút.
- Cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao.