Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: X, Y là hai axit cacboxylic, Z là ancol no, T là este đa chức được tạo bởi X, Y với Z. Đun nóng 33,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15 gam, đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây. A. 56,4 B. 58,9 C. 64,1 D. 65,0 congdatprolk đã chọn câu trả lời 05.06.2018 Bình luận(0)
Hỗn hợp khí và hơi X gồm metan, anđehit axetic và axit acrylic có tỉ khối so với H2 là 31,8. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 5,54. B. 7,74. C. 9,54. D. 7,34.
Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn vào 800 ml dung dịch X gồm NaNO3 0,45 M và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít khí. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Gía trị của m và V lần lượt là A. 20,16 gam và 4,48 lít B. 24,64 gam và 4,48 lít C. 20,16 gam và 6,272 lít D. 24,64 gam và 6,272 lít
Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam X cần dùng vừa đủ a mol O2, sản phẩm cháy thu được có số mol CO2 lớn hơn H2O là 0,04 mol. Mặt khác, 8,56 gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thấy 0,07 mol H2 bay ra. Giá trị của a là: A. 0,28 B. 0,30 C. 0,33 D. 0,25 Quynh trang trả lời 05.06.2018 Bình luận(0)
X là hợp chất của Fe và C (C chiếm 6,67 % theo khối lượng). Hòa tan X bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thì thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm 2 khí tổng số mol là 0,28 mol. Cho toàn bộ hỗn hợp khí tác dụng với 800 gam dung dịch NaOH 40% thu được dung dịch Y. Tính C% các chất trong dung dịch Y.
Cho dung dịch mỗi chất sau đựng trong các lọ riêng biệt đã bị mất nhãn: KOH, HCl, CaCl2, NaF, Ba(HCO3)2, AgNO3. Nếu chỉ dùng dung dịch NaCl thì nhận biết được bao nhiêu dung dịch trên? A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Đốt cháy hoàn toàn một este hai chức, mạch hở, trong phân tử chứa 2 liên kết C=C, thu được tổng số mol CO2 và H2O là 2,08 mol. Dẫn toàn bộ lượng CO2 và H2O vào 420ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thấy xuất hiện kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 8,08g. Tổng số nguyên tử có trong phân tử este là: A. 26 B. 20 C. 22 D. 24
Thuỷ phân m gam một este đơn chức mạch hở X trong lượng dư dung dịch KOH, sau phản ứng thu được 55m/49 gam muối và một chất hữu cơ Y no. Biết Y không tác dụng với kim loại Na. Công thức phân tử của X là: A. C4H6O2 B. C5H8O2 C. C5H6O2 D. C6H8O2
Hỗn hợp E chứa hai este X, Y đều đơn chức, mạch hở. Đun nóng 0,05 mol E với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 26,88 gam E với dung dịch NaOH dư, thu được một muối duy nhất và 15,68 gam hỗn hợp F gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol F cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 10,304. B. 8,064. C. 10,080. D. 9,856.
Cho 21,4 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và ankin A có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1,5 phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96,3 gam kết tủa. Vậy A là A. propin B. but-1-in C. đimeltyl axetilen D. pent-1-in
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến