Đáp án:
Bài 1:
a. 1.568l
b. 3g
Bài 2:
a. 3,36g
b. 8,76g.
Bài 3: Không thỏa mãn
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
a. Khi cho $HCl$ từ từ vào dung dịch hoonnx hợp trên, trước tiên, $K_{2}CO_{3}$ phản ứng tạo thành $KHCO_{3}$, sau đó, $HCl$ sẽ phản ứng với $KHCO_{3}$ tạo $CO_{2}$
\(HCl+K_{2}CO_{3} \to KCl+KHCO_{3}\)
Số mol $HCl$ sau phản ứng:
$nHCl=0,1-0,03=0,07mol$
Số mol $KHCO_{3}$ sau phản ứng:
$nKHCO_{3}=0,07+0,03=0,1mol$
\(HCl+KHCO_{3} \to KCl+H_{2}O+CO_{2}\)
0,07 0,1
$nCO_{2}$ tạo thành = $nHCl$=0,07
\(\to VCO_{2}=0,07.22,4=1.568l\)
b. Số mol $KHCO_{3}$ sau phản ứng:
$nKHCO_{3}=0,1-0,07=0,03$
Khi cho $Ca(OH)_{2}$ vào ta có:
\(Ca(OH)_{2}+KHCO_{3} \to KOH+CaCO_{3}+H_{2}O\)
$nCaCO_{3}=nKHCO_{3}=0,03mol$
\(\to mCaCO_{3}=0,03.100=3g\)
Bài 2:
a. $CO$ chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau $Al$:
\(Fe_{3}O_{4}+4CO \to 3Fe+4CO_{2}\)
$nFe=3nFe_{3}O_{4}=3.0,02=0,06mol$
\(\to mFe=0,06.56=3,36g\)
b. $nCO_{2}=4nFe_{3}O_{4}=4.0,02=0,08mol$
$1<\frac{nKOH}{nCO_{2}}=\frac{0,1}{0,08}=1,25<2$
\(\to\) Tạo hai muối:
\(CO_{2}+2KOH \to K_{2}CO_{3}+H_{2}O\) (1)
\(CO_{2}+KOH \to KHCO_{3}\) (2)
Gọi số mol $CO_{2}$ tham gia phản ứng (1) và (2) lần lượt là $a, b$, ta có:
\(a+b=nCO_{2}=0,08\)
\(2a+b=nKOH=0,1\)
\(to a=0,02, b=0,06\)
\(mK_{2}CO_{3}+mKHCO_{3}=0,02.138+0,06.100=8,76g\)
Bài 3:
$nY=\frac{16,8}{22,4}=0,75mol$
$MY=96,5.2=193$
Gọi số mol $O_{2}$ vầ $O_{3}$ lần lượt là $a, b$, ta có:
\(a+b=0,75\)
\(32a+48b=0,75.193=144,75\)
\(\to a<0\)
\(\to\) Không thỏa mãn.