BT2:
a) NH3 a I
- Gọi a là hóa trị của N trong NH3
- Áp dụng quy tắc hóa trị:
a . x = b . y
→ a . 1 = I . 3
→ a = $\frac{I . 3}{1}$ = III
Vậy hóa trị của N trong NH3 là III
b) Fe2(SO4)3 a II
- Gọi a là hóa trị của Fe trong Fe2(SO4)3
- Áp dụng quy tắc hóa trị:
a . x = b . y
→ a . 2 = II . 3
→ a = $\frac{II . 3}{2}$ = III
Vậy hóa trị của Fe trong Fe2(SO4)3 là III
c) SO3 a II
- Gọi a là hóa trị của S trong SO3
- Áp dụng QTHT:
a . x = b . y
→ a . 1 = II . 3
→ a = $\frac{II . 3}{1}$ = VI
Vậy hóa trị của S trong SO3 là VI
d) P2O5 a II
- Gọi a là hóa trị của P trong P2O5
- Áp dụng QTHT:
a . x = b . y
→ a . 2 = II . 5
→ a = $\frac{II . 5}{2}$ = V
Vậy hóa trị của P trong P2O5 là V
e) FeCl2 a I
- Gọi a là hóa trị của Fe trong FeCl2
- Áp dụng QTHT:
a . x = b . y
→ a . 1 = I . 2
→ a = $\frac{I . 2}{1}$ = II
Vậy hóa trị của Fe trong FeCl2 là II
g) Fe2O3 a II
- Gọi a là hóa trị của Fe trong Fe2O3
- Áp dụng QTHT:
a . x = b . y
→ a . 2 = II . 3
→ a = $\frac{II . 3}{2}$ = III
Vậy hóa trị của Fe trong Fe2O3 là III
BT3:
a) Al + Cl2 → AlCl2
1nt : 1pt : 1pt
b) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
1nt : 3pt : 2nt : 3pt
c) 4P + 5O2 → 2P2O5
4nt : 5pt : 2pt
d) 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
2pt : 1pt : 3pt