`\text{~~Holi~~}`
`1.`
Có 3 loại phép chiếu:
(+) Phép chiếu vuông góc.
(+) Phép chiếu song song.
(+) Phép chiếu xuyên tâm.
`2.`
Trên bản vẽ kĩ thuật thể hiện 3 hình chiếu chiếu:
(+) Hình chiếu đứng.
(+) Hình chiếu bằng.
(+) Hình chiếu cạnh.
`3.`
Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
`4.`
Hình chiếu của hình hộp chữ nhật có hình dạng là các hình chữ nhât.
Mỗi hình chiếu thể hiện 3 kích thước: dài, cao, rộng.
`5.`
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay mọt hình phảng quanh một đường cố định (trục quay) của hình.
`6.`
Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong ủa vật thể.
`7.`
Nội dụng của bản vẽ chi tiết gồm: \begin{cases}\text{1.Hình biểu diễn}\\\text{2.Kích thước}\\\text{3.Yêu cầu kĩ thuật}\\\text{4.Khung tên}\end{cases}
`8.`
a.Ren trục:
Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.
Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh.
Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.
Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm.
Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.
b.Ren lỗ:
Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.
Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh.
Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.
Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm.
Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.
`9.`
Khác:
(+) Bản vẽ chi tiết có ''yêu cầu kĩ thuật'' còn bản vẽ lắp không có.
(+) Bản vẽ lắp có ''bảng kê'' còn bản vẽ chi tiết không có.
`10.`
Mặt bằng là hình biểu diễn quan trọng nhất.
`11.`Hình ảnh.
`12.`
Vật liệu cơ khí phổ biến:
(+) Vật liệu kim loại.
(+) Vật liệu phi kim.
`13.`
Tính chất:
(+) Tính chất cơ học.
(+) Tính chất vật lí.
(+) Tính chất hóa học.
(+) Tính chất công nghệ.
`14.`
Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.