Kết luận nào sau đây đúng ?Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì A.chúng có cùng công thức phân tử.B.chúng có cùng khối lượng.C.chúng có cùng số mol chất.D.không thể kết luận được điều gì.
Điện không được sử dụng trong những trường hợp nào dưới đây?A.B.C.D.
Thể tích của khí nào dưới đây cao nhất, biết các khí đo ở đktc ?A.35,5 gam khí clo ( $ C{{l}_{2}} $ ).B.88 gam khí cacbonic ( $ C{{O}_{2}} $ ).C.24 gam khí oxi ( $ {{O}_{2}} $ ).D.28 gam khí nitơ ( $ {{N}_{2}} $ ).
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m) là A.n = M (mol).B.$ n=m.M $ (mol).C.$ m=\dfrac{n}{M} $ (gam).D.$ n=\dfrac{m}{M} $ (mol).
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về thể tích của chất khí bằng tỉ lệ về A.khối lượng.B.khối lượng mol phân tử.C.khối lượng mol nguyên tử.D.số mol.
Số mol của 28 gam Fe làA.0,2 mol.B.0,5 mol.C.1 mol.D.1,25 mol.
2 mol nguyên tử nguyên tố X nặng 46 gam. X làA.Ba.B.Na.C.K.D.Ca.
Thể tích hỗn hợp khí chứa 0,44 gam $ C{{O}_{2}} $ ; 0,04 gam $ {{H}_{2}} $ và 0,56 gam $ {{N}_{2}} $ là (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)A.1,12 lít.B.23,296 lít.C.18,212 lít.D.1,04 lít.
Số mol của 12 gam $ {{O}_{2}}; $ 1,2 gam $ {{H}_{2}}; $ 14 gam $ {{N}_{2}} $ lần lượt làA.0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol.B.0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol.C.0,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol.D.0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol.
So sánh khối lượng của 1 mol muối ăn (NaCl) và 1 mol đường $ \left( {{C}_{12}}{{H}_{22}}{{O}_{11}} \right) $ . Kết luận nào sau đây là đúng?A.1 mol đường nặng bằng 1 mol muối ăn.B.1 mol muối ăn nhẹ hơn 1 mol đường.C.1 mol đường nhẹ hơn 1 mol muối ăn.D.1 mol muối ăn nặng hơn 1 mol đường.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến