Đáp án:
a. $R_{tđ} = 40 \Omega$
$I_1 = I_2 = 0,3A$
b. $l = 1,8m$
c. $R_b \approx 8,11 \Omega$
Giải thích các bước giải:
a. Khi $R_2 = 15 \Omega$.
$R_{tđ} = R_1 + R_2 = 25 + 15 = 40 (\Omega)$
Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở khi đó là:
$I = I_1 = I_2 = \dfrac{U}{R_{tđ}} = \dfrac{12}{40} = 0,3 (A)$
b. Ta có: $R = \rho\dfrac{l}{S} \to l = \dfrac{R.S}{\rho}$
Chiều dài dây làm biến trở là:
$l = \dfrac{15.0,06.10^{- 6}}{0,5.10^{- 6}} = 1,8 (m)$
c. Cường độ dòng điện định mức của đèn:
$I_{dm} = \dfrac{P}{U} = \dfrac{3}{6} = 0,5 (A)$
Khi đèn sáng bình thường thì:
$U_d = U_1 = 6 (V)$
$I_d = 0,5A$
Khi đó: $I_1 = \dfrac{U_1}{R_1} = \dfrac{6}{25} = 0,24 (A)$
$I_b = I_d + I_1 = 0,5 + 0,24 = 0,74 (A)$
$U_b = U - U_d = 12 - 6 = 6 (V)$
Giá trị biến trở khi đó là:
$R_b = \dfrac{U_b}{I_b} = \dfrac{6}{0,74} \approx 8,11 (\Omega)$