Đáp án:
`a.`
`-m_{Fe}=5,6(g)`
`-m_{Cu}=6,4(g)`
`b.`
`-Zn`
Giải thích các bước giải:
`a.`
`-n_{H_2SO_4}=\frac{200.4,9%}{98.100%}=0,1(mol)`
Phương trình hóa học :
`Cu+H_2SO_4→` Không phản ứng
( Do `Cu` đứng sau `H` trong dãy hoạt động hóa học )
`Fe+H_2SO_4→FeSO_4+H_2↑`
`0,1` `←0,1` `(mol)`
`→m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)`
`→m_{Cu}=m_{hh}-m_{Fe}=12-5,6=6,4(g)`
`b.`
- Nếu lấy `\frac{1}{10}` lượng `H_2SO_4`
`→n_{H_2SO_4}` cần dùng `=\frac{1}{10}.0,1=0,01(mol)`
`2R+nH_2SO_4→R_2(SO_4)_n+nH_2↑`
`\frac{0,02}{n}←0,01` `(mol)`
$→M_X=\frac{0,65}{\frac{0,02}{n}}=32,5.n(g/mol)$
- Vì `X` là kim loại `⇒n∈{1;2;3}`
$-n=1→M_{X}=32,5(g/mol)$ → Loại
$-n=2→M_{X}=65(g/mol)$ → Chọn
$-n=3→M_{X}=97,5(g/mol)$ → Loại
`→X` là nguyên tố Kẽm `(Zn)`