6. D. To be kidnapped ( vì có the only nên dùng to )
7. C. which was built ( vì có dấu phẩy nên không dùng that được)
8. A. From whom I borrowed this book ( từ người mà tôi mượn cuốn sách này)
9. D. Whose ( whose window: người mà có cửa sổ...)
10. B. Having ( rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động nên dùng V-ing)
11. B. Whom ( với người mà)
12. C. Whose father ( người mà có bố là...)
13. B. To whom ( vì đoạn sau có send nên phía trước phải có to)
14. A. I had ( các phương án sau đều không phù hợp)