1) Công thức tính số mol:
\({n_A} = \frac{{{m_A}}}{{{M_A}}}\)
Trong đó: \(n_A\) là số mol của \(A\) (mol).
\(m_A\) là khối lượng của \(A\) (gam)
\(M_A\) là phân tử khối của \(A\) (gam/mol)
\({n_A} = \frac{{{V_A}}}{{22,4}}\)
Trong đó: \(n_A\) là số mol của \(A\) (mol).
\(V_A\) là thể tích của \(A\) (lít)
2)
Công thức tính tỉ khối:
\({d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}}\)
Trong đó:
\(d_{A/B}\) là tỉ khối của chất \(A\) trên chất \(B\).
\(M_A\) là phân tử khối của \(A\) (gam/mol)
\(M_B\) là phân tử khối của \(B\) (gam/ mol)