Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,30.
Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là: A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol
Oxi hóa m gam ancol etylic một thời gian thu được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thoát ra 4,48 lít khí. Phần 2 tác dụng với Na dư thoát ra 8,96 lít khí. Phần 3 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo thành 21,6 gam Ag. Các phản ứng của hỗn hợp X xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m và hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic là A. 124,2 và 33,33% B. 82,8 và 50% C. 96,8 và 42,86% D. 96 và 60%
Biết rằng A tác dụng với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn B và hỗn hợp hơi C. Chưng cất C thu được D, D tráng bạc tạo sản phẩm E. E tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được B. Công thức cấu tạo của A là A. HCOOCH2CH=CH2 B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOCH=CH-CH3 D. HCOOCH=CH2
Hỗn hợp A gồm 0,1 mol propenal và a mol khí hidro. Cho hỗn hợp A qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B gồm propanal, propan-1-ol, propenal và 0,15 mol hidro. Tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với metan bằng 1,55. Giá trị của a là A. 0,35 B. 0,3 C. 0,20 D. 0,25
Hòa tan hết 14,76 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,45 mol H2SO4, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, N2O, H2 (0,08 mol), dY/He = 135/29. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 40 gam, thu được 16,53 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng N2 trong Y là: A. 20,74%. B. 25,93%. C. 15,56%. D. 31,11%. hungdeptrailam trả lời 6 ngày trước Bình luận(0)
Nguyên tử khối của neon là 20,179. Tính khối lượng của một nguyên tử neon theo kg
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột A gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí thu được 79,44 gam hỗn hợp B, chia hỗn hợp B thành hai phần Phần 1 tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 4,8384 lít H2 (đktc) và 24,192 gam chất rắn không tan Phần 2 cho tan hết trong 2,67 lít dung dịch hỗn hợp C gồm KHSO4 0,8M và KNO3 0,8M thu được 4,3008 lít NO (đktc) và dung dịch D chứa m gam hỗn hợp muối E. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với A. 515 B. 525 C. 535 D. 545
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào 80 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và có 2,688 lít khí thoát ra (đktc). Thêm m gam bột Al vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc còn 0,45m gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Na trong hỗn hợp X là A. 27,55% B. 25,16% C. 22,36% D. 25,84%
Cho m gam Na vào 180 ml dung dịch AlCl3 1M hay cho 1,41m gam Na vào 120 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M đều thu được 1 lượng kết tủa như nhau. Cho m gam NaOH vào 100 ml dung dịch Al(NO3)3 1M thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 5,18 B. 3,89 C. 4,95 D. 6,24
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến