Bài 1:
Các câu lầu khiến là a1, a2,b2,c1
Bài 2:
Dựa vào khái niệm của câu cầu khiến:Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,... đi, thôi, nào,... hay ngữ điệu cần cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,.. Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
Bài 3:
Đặc điểm câu cầu khiến
- Những câu cầu khiến sẽ có những từ mang tính chất điều khiển, ra lệnh, yêu cầu như là:
- Thôi, đừng lo lắng (từ Thôi, đừng - Để khuyên bảo).
- Cứ về đi (từ Đi - Để yêu cầu).
- Đi thôi con (từ Đi, thôi - Để yêu cầu).
- Hai câu giống nhau về hình thức nhưng khác nhau về nội dung, ngữ điệu đọc cũng khác nhau.
Những chức năng của câu cầu khiến
Câu cầu khiến được sử dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày, bởi đây là loại câu có thể dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị hoặc khuyên nhủ. Tùy theo mục đích cầu khiến mà người dùng có thể lựa chọn từ ngữ để đặt câu cho phù hợp.
Ví dụ:
– Cả lớp trật tự!
→ đây là câu cầu khiến với mục đích ra lệnh
– Hãy uống thuốc đúng giờ.
→ đây là câu cầu khiến có mục đích khuyên nhủ
– Mình đi ăn cơm đi!
=> Câu cầu khiến
Bài 4 :
– Hãy mở cửa sổ ra cho thoáng nào!
=> “Hãy” là từ cầu khiến, yêu cầu ai đó thực hiện mệnh lệnh.
– Đừng nên hút thuốc là có hại cho sức khỏe.
=> “Đừng” dùng như khuyên bảo ai đó tránh xa thuốc là vì nó có hại.
– Thôi đừng quá lo lắng, việc đâu còn có đó.
=> “Thôi” từ ngữ cầu khiến có ý nghĩa khuyên bảo người khác.
Bài này làm thế nào bạn nhỉ? => dùng để hỏi và cần người đối thoại trả lời. (nhờ vả)
Sao mà học giỏi quá vậy? => Câu độc thoại và không thiết người đối thoại trả lời.
Bức tranh này mà đẹp à? => Câu Nghi vấn dụng đe doạ
Hình như quyển truyện này mình đã đọc ở đâu rồi? => Câu tự hỏi mình