`a)`
+) Vẽ đồ thị hàm số: $y=2x^2\ (P)$
Bảng giá trị:
$\begin{array}{|c|c|c|}\hline x&-2&-1&0&1&2\\\hline y=2x^2&8&2&0&2&8\\\hline\end{array}$
Vẽ đồ thị (như hình vẽ)
+) Tính chất của hàm số
Vì hàm số $y=2x^2$ có $a=2>0$ nên:
*Hàm số nghịch biến khi $x<0$
*Hàm số đồng biến khi $x>0$
$\\$
`b)` Từ đồ thị hàm số suy ra $GTNN$ của hàm số là $y=0$ khi $x=0$
$\\$
Hoặc giải bằng phép toán:
Ta có: `x^2\ge 0` với mọi $x$
`=>2x^2\ge 0`
`=>y\ge 0` với mọi $x$
Dấu "$=$" xảy ra khi $x=0$
Vậy $GTNN$ của hàm số $y=2x^2$ bằng $0$ khi $x=0$
$\\$
`c)` Từ đồ thị hàm số ta có khi $x$ tăng từ $-2$ đến $4$ thì:
+) $GTLN$ của hàm số là $y=32$ khi $x=4$
+) $GTNN$ của hàm số là $y=0$ khi $x=0$
$\\$
Giải bằng phép toán:
Đặt: `y=f(x)=2x^2`
Ta có:
+) Hàm số nghịch biến khi $x<0$
`=>` với $-2\le x\le 0$ thì:
`\qquad f(-2)\ge f(x) \ge f(0)`
`<=>2.(-2)^2\ge f(x)\ge 2.0^2`
`<=>8\ge f(x)\ge 0` $\quad (1)$
+) Hàm số đồng biến khi $x>0$
`=>` với $0\le x\le 4$ thì:
`\qquad f(0)\le f(x) \le f(4)`
`<=>2.0^2\le f(x)\le 2.4^2`
`<=>0\le f(x)\le 32` $\quad (1)$
Từ `(1);(2)` ta có khi $x$ tăng từ $-2$ đến $4$ thì:
+) $GTLN$ của hàm số là $y=f(4)=32$
+) $GTNN$ của hàm số là $y=f(0)=0$
_____
(Mình nghĩ bài này có vẽ đồ thị hs nên dựa vào đồ thị để suy ra GTLN, GTNN; khi nào ko vẽ thì mới dùng cách phân tích)