Chỉ ra các biểu hiện liên kết nội dung và liên kết hình thức trong các đoạn văn sau: a. Nhân nghĩa là nhân dân. Trong bầu trời không có gì quý bằng nhân dân. Trong thế giới không gì mạnh bằng lực lượng đoàn kết của nhân dân. Thiện nghĩa là tốt đẹp, vẻ vang. Trong xã hội không gì tốt đẹp, vẻ vang bằng phục vụ cho lợi ích của nhân dân. b. Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ. Nếu đọc được mười quyển sách không quan trọng, không bằng đem thời gian, sức lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển thực sự có giá trị. Nếu đọc mười quyển sách mà chỉ lướt qua, không bằng chỉ lấy một quyển mà đọc mười lần. c. Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.

Các câu hỏi liên quan

Câu 1. Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp giảm trọng lượng khi bay. B. Giúp tạo sự cân bằng khi bay. C. Giúp giảm sức cản của không khí khi bay. D. Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay. Câu 2. Ở chim bồ câu, tuyến ngoại tiết nào có vai trò giúp chim có bộ lông mượt và không thấm nước? A. Tuyến phao câu. B. Tuyến mồ hôi dưới da. C. Tuyến sữa. D. Tuyến nước bọt. Câu 3. Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là sai? A. Là động vật hằng nhiệt. B. Bay kiểu vỗ cánh. C. Không có mi mắt. D. Nuôi con bằng sữa diều. Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự sinh sản ở chim bồ câu? A. Chim mái nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến sữa. B. Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng. C. Khi đạp mái, manh tràng của chim trống lộn ra ngoài tạo thành cơ quan sinh dục tạm thời. D. Quá trình thụ tinh diễn ra ngoài cơ thể. Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây có ở các loại chim bay theo kiểu bay lượn? A. Cánh đập liên tục. B. Cánh dang rộng mà không đập. C. Bay chủ yếu nhờ sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió. D. Cả B và C đều đúng. Câu 6. Lông ống ở chim bồ câu có vai trò gì? A. Giữ nhiệt. B. Làm cho cơ thể chim nhẹ. C. Làm cho đầu chim nhẹ. D. Làm cho cánh chim khi dang ra có diện tích rộng. Câu 7. Điển từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau : Mỗi lứa chim bồ câu đẻ …(1)…, trứng chim được bao bọc bởi …(2)… . A. (1) : 2 trứng ; (2) : vỏ đá vôi B. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : màng dai C. (1) : 2 trứng ; (2) : màng dai D. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : vỏ đá vôi Câu 8. Cấu tạo của chi sau của chim bồ câu gồm A. 1 ngón trước, 3 ngón sau, có vuốt. B. 2 ngón trước, 2 ngón sau, không vuốt. C. 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt. D. 4 ngón trước, 1 ngón sau, không vuốt. Câu 9. Đuôi ở chim bồ câu có vai trò gì? A. Bánh lái, định hướng bay cho chim. B. Làm giảm sức cản không khí khi bay. C. Cản không khí khi ấy. D. Tăng diện tích khi bay. Câu 10. Trong các loại chim sau, loài chim nào điển hình cho kiểu bay lượn? A. Bồ câu. B. Mòng biển. C. Gà rừng. D. Vẹt làm hộ mình