Đáp án:
a, Cả hai chất đều phản ứng hết, không có chất dư.
b, `m_{CaCO_3}=15\ (g).`
Giải thích các bước giải:
`-` `n_{KClO_3}=\frac{24,5}{122,5}=0,2\ (mol).`
`-` `n_{CH_4}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\ (mol).`
a,
Phương trình hóa học:
\(2KClO_3 \xrightarrow[\quad \mathop{}\limits^{MnO_2}\quad ]{\quad t^o\quad } 2KCl + 3O_2\uparrow\) (1)
`CH_4 + 2O_2 \overset{t^o}\to CO_2\uparrow + 2H_2O` (2)
`-` Theo phương trình (1): `n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=0,3\ (mol).`
`-` Tỉ lệ: `n_{CH_4}:n_{O_2}=\frac{0,15}{1}=\frac{0,3}{2}`
`\to` Cả hai chất đều phản ứng hết, không có chất dư.
b,
`-` Theo phương trình (2): `n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,15\ (mol).`
Phương trình hóa học:
`CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3\downarrow + H_2O`
`-` Theo phương trình: `n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,15\ (mol).`
`\to m_{CaCO_3}=0,15\times 100=15\ (g).`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)