Bài 17 :
câu 1:
- Đất nước mất hoàn toàn độc lập, bị chia thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành châu Giao.
- Đứng đầu châu và quận là quan lại người Hán. Đứng đầu huyện vẫn là Lạc Tướng người Việt.
- Nhân dân ta phải chịu ách đô hộ tàn bạo: bị bắt phải theo phong tục Hán, phải nộp nhiều loại thế và hàng năm phải tìm sản vật để cống nạp.
câu 2:
- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
+ Nhờ tinh thần yêu nước, đoàn kết và anh dũng, bất khuất của dân tộc ta.
+ Được nhân dân hưởng ứng, ủng hộ và tài chỉ huy đánh giặc của Hai Bà Trưng.
- Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
+ Giành lại độc lập cho đất nước.
+ Thể hiện tinh thần đoàn kết, anh dũng của nhân dân ta.
+ Báo hiệu phong kiến phương Bắc không thể cai trị vĩnh viễn nước ta.
Bài 18:
câu 1:
Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua, đóng đô ở Mê Linh.
- Bà phong chức tước cho những người có công, tổ chức lại chính quyền, xá thuế 2 năm, bãi bỏ luật pháp nhà Hán.
câu2:
Nguyên nhân: quân Hán tiếp tục áp đặt ách đô hộ trên đất nước ta.
- Sự chuẩn bị:
+ Mở đường, tư sửa dường để cho quân nhanh chóng tiến vào đánh bại nước Âu Lạc.
+ Hai vạn quân tinh nhuệ, 2 vạn chiến thuyền, dân phu.
+ Tướng: Mã Viện (từng chinh chiến ở phương Nam, được vua Hán phong làm Phục ba tướng quân)
- Lãnh đạo: Hai Bà Trưng cùng với các tướng lĩnh.
- Diễn biến:
+ Tháng 3/43, Hai Bà Trưng hy sinh tại Cẩm Khê=> kháng chiến kết thúc.
- Kết quả: cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán thất bại, tiếp tục là thuộc địa của phương Bắc.
- Ý nghĩa:
+ Thể hiện lòng yêu nước.
+ Để lại bài học kinh nghiệm cho các cuộc khởi nghĩa ở giai đoạn sau.
+ Khẳng định vai trò của người phụ nữ trong lịch sử dân tộc.
câu3:
Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã chứng tỏ:
- Nhân dân ta kính trọng và ghi nhớ công lao của Hai Bà Trưng và những vị tướng đã hi sinh vì độc lập, tự do của đất nước.
- Khẳng định tinh thần không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ của nhân dân ta.