Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
how about/ what about+ Ving/N?: là mẫu câu dùng để mời, gợi ý ai đó cái gì, cùng làm việc gì.
Ví dụ:
How about/ what about+ going swimming this afternoon?
Have lunch/ dinner...: dùng bữa trưa, bữa tối...
Tạm dịch: Bạn nghĩ sao về việc trưa với chúng tôi vào ngày Chủ nhật?
Đáp án: DĐáp án câu 2 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Cách dùng từ “suggest”
* Suggest + Ving => câu đề nghị có người nói cùng làm.
Ví dụ:
Mary suggested going to the park. Mary đề nghị đi chơi công viên( cô ấy cũng đi cùng với người nghe )
* Suggest that + S (should ) + V bare inf. => câu đề nghị chỉ có S làm ( người nói không làm)
Ví dụ:
Mary suggested John (should) go to the cinema. Mary đề nghị John nên đi chơi công viên ( cô ấy không đi cùng với người John )
Tạm dịch: Tôi đề nghị đi lối tắt qua công viên. Sẽ tiết kiệm nhiều thời gian hơn.
Đáp án: CĐáp án câu 3 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
A. turn off: tắt, đống
B. come off: đặt lê, lên bờ.
C. cut off: ngừng cung cấp thứ gì
D. take off: lấy đi
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo
Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you.
If it is sunny, I will go fishing.
Tạm dịch: Nếu bạn không trả hóa đơn trong vòng hai tuần, điện sẽ bị cắt.Đáp án câu 4 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
A. in: ở, trong
B. from: đến từ
C. to: đến, tới
D. at: ở, tại
at+ giờ+ o'clock ( số giờ từ 1 đến 12): chỉ những mốc thời gian tròn giờ.
Thì hiện tại tiếp diễn: S+ am/is/are+ V-ing, isn’t/ aren’t+ S?
Diễn tả những việc sẽ xảy ra ở thời điểm xác định trong tương lai, theo lịch trình, kế hoạch đặt sẵn.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ rời Huế để đến thành phố Hồ Chí Minh vào lúc 4 giờ chiều nay.
Đáp án: DĐáp án câu 5 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
A. about: về
B. with: với
C. to: đến
D. on: trên
To be+ worried+ about+ N/V-ing: lo lắng, trăn trở về việc gì
Tạm dịch: Chúng tôi rất lo lắng về việc tiêu quá nhiều tiền cho việc sử dụng năng lượng ở nhà.
Đáp án: AĐáp án câu 6 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
A. to conserve: để bảo tồn
B. conserve(v): bảo tồn
C. conserving(Ving): việc bảo tồn
D. conserved(Ved): được bảo tồn
to be+ interested in+ N/Ving: quan tâm, thích thú với việc gì
Tạm dịch: Dân làng quan tâm đến việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên nhưng họ không biết làm thế nào.
Đáp án: CĐáp án câu 7 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
A. beauty(n): vẻ đẹp
B. more beautiful (adj): đẹp hơn (dùng trong câu so sánh hơn)
C. beautiful(adj): đẹp, hay, tốt
D. beautifully(adv): một cách ấn tượng
V+ adv: trạng từ đứng cạnh để bổ nghĩa cho động từ đó.
Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Cô gái không đẹp nhưng cô đã hát rất hay.
Đáp án: DĐáp án câu 8 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
A. although: mặc dù
B. or: hoặc là, nếu không
C. because: bởi vì
D. however: tuy nhiên
Or = if not: nếu không thì...": or có thể dùng thay thế "if ... not" trong câu điều kiện
Ví dụ: If you don't eat more, you'll make yourself ill = You should eat more, or you'll make yourself ill.
Tạm dịch: Kiểm tra khả năng dò rỉ của các vòi nước, hoặc bạn sẽ phải trả một hóa đơn tiền nước rất lớn.
Đáp án: BĐáp án câu 9 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
A. turn on: mở, bật
B. turn off: đóng, tắt
C. go on: tiếp tục
D. look for: tìm kiếm
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo
Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you.
If it is sunny, I will go fishing.
Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục lãng phí nước, sẽ có sự thiếu hụt nước sạch trong một vài thập kỷ tới.
Đáp án: CĐáp án câu 10 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Dạng chung: S + V ( dạng khẳng định), trợ động từ dạng phủ định + S?
S + V ( dạng phủ định), trợ động từ dạng khẳng định + S?
Với thì hiện tại tiếp diễn: S+ am/is/are+ V-ing, isn’t/ aren’t+ S?
Nếu có tên riêng ở mệnh đề chính thì dùng đại từ tương ứng trong phần hỏi đuôi.
Tạm dịch: Maria đang học ngành luật, đúng không?
Đáp án: CĐáp án câu 11 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
A. said: nói
B. nominated: chỉ định
C. invited: mời
D. appointed: bổ nhiệm
to be+ nominated + as+ chức vụ: chọn ai đó cho 1 chức vụ hay để làm 1 công việc
Tạm dịch: Anh trai của tôi đã được bầu chọn là nhà hoạt động hiệu quả nhất trong chương trình tình nguyện của trường học.
Đáp án: BĐáp án câu 12 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo
Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you.
If it is sunny, I will go fishing.
Tạm dịch: Nêu tối nay trời mưa, thì tôi sẽ không ra ngoài.
Đáp án: BĐáp án câu 13 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Dạng chung: S + V ( dạng khẳng định), trợ động từ dạng phủ định + S?
S + V ( dạng phủ định), trợ động từ dạng khẳng định + S?
Với thì hiện tại đơn: S + don’t/ doesn’t + V….., do/does + S?
Nếu có tên riêng ở mệnh đề chính thì dùng đại từ tương ứng trong phần hỏi đuôi.
Tạm dịch: Tôm không phải đi tới lớp học, đúng chứ?
Đáp án: DĐáp án câu 14 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Dạng chung: S + V ( dạng khẳng định), trợ động từ dạng phủ định + S?
S + V ( dạng phủ định), trợ động từ dạng khẳng định + S?
Với thì hiện tại đơn: S + don’t/ doesn’t + V….., do/does + S?
Nếu có tên riêng ở mệnh đề chính thì dùng đại từ tương ứng trong phần hỏi đuôi.
Tạm dịch: Bill để tiền ở ngân hàng, đúng không?
Đáp án: C