Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Giả sử cả hai halogen đều tạo kết tủa
Gọi công thức chung của hai halogen X và Y là Z
PTHH: $ NaZ + AgNO_3 => NaNO_3 + AgZ$
1 mol 1 mol
$\frac{47,6}{23+ Z}$ mol $\frac{86,01}{108 + Z}$ mol
Theo PT phản ứng, ta có
$\frac{47,6}{23 + Z}$ = $\frac{86,01}{108 + Z}$
=> Z = 82,33
=> công thức của NaX là Brom hay NaBr
NaY là Ion hay NaI
TH2: chỉ có 1 halogen tạo ra kết tủa là $Cl_2$, halogen còn lại là $F_2$
PTHH: $NaCl + AgNO_3 => NaNO_3 + AgCl$
=> $n_{NaCl} = n_{AgCL} = \frac{86,01}{143,5}= 0,6 mol$
=> $m_{NaF} = 47,76 - 0,6 .58,5 = 12,66g$
TH2 thỏa mãn
=> cộng thức của NaX là NaCl
NaY là NaF
b)
TH2: $m_{NaF} = 47,76 - 0,6 .58,5 = 12,66g$
=> $m_{NaCl} = 47,46 - 12,66 = 35,1g$
TH1: Gọi số mol của NaBr là a
số mol của NaI là b
$PTHH NaBr + AgNO_3 => NaNO_3 + AgBr$
a mol a mol
$NaI + AgNO_3 => NaNO_3 + AgI$
b mol b mol
$\left \{ {{103a + 150b = 47,76} \atop {188a + 235b =86,01}} \right.$ => $\left \{ {{a= 0,42} \atop {b=0,03}} \right.$
=> $m_{NaBr} = 0,42 . 103 = 43,26g$
$m_{NaI} = 0,03 . 150 = 4,5g$