Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
in (prep): trong
to (prep): để, đến
on (prep): trên
for (prep): cho, vì (chỉ mục đích)
Tạm dịch: Cô ấy chơi quần vợt chỉ để giải trí.
Đáp án:DĐáp án câu 2 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
To be fond of sth/doing sth: thích, yêu thích cái gì/làm gì
Tạm dịch: Tôi rất thích phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
Đáp án:AĐáp án câu 3 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
To be attracted to sth: bị lôi cuốn, hấp dẫn bởi cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi đều bị thu hút bởi vẻ đẹp của thiên nhiên ở đó.
Đáp án:BĐáp án câu 4 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
intensity (n): cường độ, sự mãnh liệt
occupation (n): sự chiếm giữ; nghề nghiệp
recreation (n): sự giải trí, trò tiêu khiển
passion (n): sự say đắm, say mê
Tạm dịch: Xem truyền hình cho đến nay là cách giải trí phổ biến nhất
Đáp án:CĐáp án câu 5 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
To be interested in sth/doing sth: thích thú, quan tâm đến cái gì/làm gì
Tạm dịch: Tôi rất quan tâm đến thông tin mà bạn đã cho tôi.
Đáp án:AĐáp án câu 6 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
by far: cho đến bây giờ
far better: tốt hơn nhiều
furthermore: thêm vào đó; hơn nữa
all the better: tất cả những gì tốt hơn
Tạm dịch: Tôi cũng thích anh ấy vì sự nhút nhát của anh ấy.
Đáp án:CĐáp án câu 7 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
support (v): ủng hộ, trợ cấp
entertain (v): giải trí; tiêu khiển
regard (v): coi như, xem như
raise (v): nâng lên, nêu lên, đưa ra
Tạm dịch: Anh ấy đã giải trí cho chúng tôi hàng giờ với câu chuyện và truyện cười của anh ấy.
Đáp án:BĐáp án câu 8 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
To be willing to do sth: nguyện ý, sẵn sàng làm gì
To be keen on sth/doing sth: thích, say mê làm gì/cái gì
To be eager for sth/doing sth: háo hức làm gì
To be ready for sth/to do sth: sẵn sàng cho cái gì/làm cái gì
Tạm dịch: Tôi đã có một kỳ nghỉ ở Châu Phi và tôi không muốn đi đến đó một lần nữa.
Đáp án:BĐáp án câu 9 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
provided: với điều kiện là, miễn là
if: nếu
in case: trong trường hợp
as long as: miễn là
Tạm dịch: Chúng tôi đã mua thêm thức ăn trong trường hợp bạn bè của chúng tôi ở lại ăn tối.
Đáp án:CĐáp án câu 10 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
watcher (n): người xem (qua truyền hình…)
looker (n): người phụ nữ hấp dẫn
amateur (n): người chơi nghiệp dư (một môn thể thao, nghệ thuật)
spectator (n): khán giả (một trận đấu ở sân vận động…)
Tạm dịch: Bóng đá, bóng bầu dục và bóng chày là những môn thể thao phổ biến nhất ở Anh.
Đáp án:DĐáp án câu 11 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
both: cả hai (dùng trong câu khẳng định)
neither: cả hai đều không
either: cái này hay cái kia (trong hai cái)
each: mỗi
Tạm dịch: Bạn muốn cái nào? -Tôi không muốn cái nào trong hai cái hết.
Đáp án:CĐáp án câu 12 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Cấu trúc neither…nor…: cả cái này và cái kia đều không
Vế phía trước dùng thì hiện tại hoàn thành, nên ở đây ta cũng phải chia động từ ở dạng quá khứ phân từ II
Tạm dịch: Cô chưa đọc cuốn sách hay xem bộ phim.
Đáp án:DĐáp án câu 13 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Cấu trúc “not only…but also…”: không những… mà còn…
Tạm dịch: Thomas Eakins đã nghiên cứu không chỉ những bức tranh mà còn cả giải phẫu học khi ông được đào tạo để trở thành một nghệ sĩ.
Đáp án:BĐáp án câu 14 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Cấu trúc “either…or…”: cái này hoặc cái kia
Tạm dịch: Rau diếp quăn có thể được sử dụng như một salad hoặc như một loại rau để nấu ăn.
Đáp án:CĐáp án câu 15 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Ở đây ta cần điền một tân ngữ (phía trước là một động từ), tân ngữ của “I” là “me” => các đáp án A, B, C đều không phù hợp
Tạm dịch: Họ đã mời vợ tôi và tôi đến lễ kỷ niệm đám cưới vàng.
Đáp án:DĐáp án câu 16 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Với câu phủ định, ta dùng either/neither
Either đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy. (vẫn có nhiều trường hợp không dùng dấu phẩy)
Neither đặt ở đầu câu, sau Neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) rồi đến chủ từ.
Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành công việc chưa? –Chưa, tôi chưa và cô ấy cũng vậy.
Đáp án:DĐáp án câu 17 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Với câu khẳng định, ta dùng so/too
Too đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
So đặt ở đầu câu, sau So là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết/ trợ động từ) rồi đến chủ từ.
Tạm dịch: Tôi tin không chỉ con người có tầm quan trọng đối với thế giới, thiên nhiên cũng vậy.
Đáp án:AĐáp án câu 18 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Cấu trúc câu đảo ngữ với “Not only…but also..”: Not only + mệnh đề đảo ngữ, but also + mệnh đề bình thường
Tạm dịch: Cây không chỉ cung cấp bóng mát và làm đẹp, mà còn làm giảm lượng khí cácbonic.
Đáp án:AĐáp án câu 19 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + PP
Tạm dịch: Đó là màn trình diễn âm nhạc trên TV mà gia đình chúng tôi thích nhất.
Đáp án:BĐáp án câu 20 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
“Neither S1 nor S2” động từ phía sau được chia với S2
Trong câu này, S2 là “his students” (số nhiều) cho nên động từ to be phù hợp là “were”
Tạm dịch: Cả giáo viên lẫn học sinh đều không hài lòng với thành tích của đội.
Đáp án:B