Đáp án:
Xin ctlhn~~~
Giải thích các bước giải:
`1)` Ví dụ hệ sinh thái:
- Thành phần vô sinh: đất, đá, nước, thảm mục,…
- Sinh vật sản xuất: các cây gỗ to, vừa, nhỏ, cây bụi, cây leo,…
- Sinh vật tiêu thụ: chim, khỉ, trâu, bò, hươu, nai, hổ, báo,
- Sinh vật phân giải: Giun đất, sâu bọ, vi khuẩn, nấm, địa y.
`2`) Quần thể sinh vật là:
+ Tập hợp nhiều cá thế cùng loài.
+ Không gian sống gọi là nơi sinh sống.
+ Chủ yếu xảy ra mối quan hệ hỗ trợ gọi là quần tụ.
+ Thời gian hình thành ngắn và tồn tại ít ổn định hơn quần xã.
+ Các đặc trưng cơ bản gồm mật độ, tỉ lệ nhóm tuổi, tỉ lệ đực cải, sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, kiểu tăng trưởng, đặc điểm phân bố, khả năng thích nghi với môi trường.
+ Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ sinh sản, tử vong, phát tán.
Còn quần xã sinh vật là:
+ Tập hợp nhiều quần thể khác loài
+ Không gian sống gọi là sinh cảnh.
+ Thường xuyên xảy ra các quan hệ hỗ
trợ và đối địch.
+ Thời gian hình thành dài hơn và ổn
định hơn quần thể.
+ Các đặc trưng cơ bản gồm độ đa dạng, số lượng cá thể, cấu trúc loài, thành phần loài, sự phân tầng thẳng đứng, phân tầng ngang và cấu trúc này biến đổi theo chu kì.
+ Cơ chế cân bằng do hiện tượng khống chế sinh học.
`3`)
- Cân bằng sinh học là số lượng cá thể luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường.
-VD: Giữa số lượng cá thể của loài chuột và loài rắn, khi số lượng chuột tăng thì số lượng rắn cũng sẽ tăng do nguồn thức ăn dồi dào.Khi số lượng loài rắn tăng thì số lượng loài chuột giảm → rắn lại giảm và cứ thế lặp lại.