Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: A
Giải chi tiết:- Danh từ “woods” được dùng ở dạng số nhiều, dựa vào 4 đáp án chỉ có thể dùng mạo từ “the”.
the woods: khu rừng (Trong ngữ cảnh này, danh từ này đã xác định.)
- Danh từ “fire” được dùng ở dạng số ít, chưa xác định nên dùng mạo từ “a”.
- Danh từ “smoke” và “attraction” là danh từ không đếm được, chưa xác định nên không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Người tù vượt ngục cắm trại trong rừng nhưng anh ta không thắp lửa vì khói bốc lên từ gỗ có thể thu hút sự chú ý.
Chọn AĐáp án câu 2 là: D
Giải chi tiết:Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Dấu hiệu: “Tại sao đường phố nhà bạn trông như một mớ hỗn độn vậy?”
“but they should finish this weekend?” => “nhưng có phải họ nên hoàn thành vào tuần này?”
Dựa vào ngữ cảnh, đây phải là hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn đang tiếp tục ở hiện tại.
Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing
Tạm dịch: “Tại sao đường phố nhà bạn trông như một mớ hỗn độn vậy?” – “À, hội đồng đang đào đường, nhưng có phải họ nên hoàn thành vào tuần này?”
Chọn DĐáp án câu 3 là: B
Giải chi tiết:Không dùng “mayn’t”.
can’t have V.p.p: phỏng đoán hành động chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ
shouldn’t have V.p.p: không nên làm nhưng đã làm
needn’t have V.p.p: không cần phải làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Anh ấy chắc chắn chưa tưới cây. Nếu anh ấy có tưới, chúng đã không bị khô héo.
Chọn BĐáp án câu 4 là: A
Giải chi tiết:look up: tra cứu/ trở nên tốt hơn, cải thiện
turn up: xuất hiện/ xảy ra
clear up: dọn dẹp
make up: bịa đặt
Tạm dịch: Tôi vừa được mời làm một công việc mới. Mọi thứ đang trở nên tốt hơn.
Chọn AĐáp án câu 5 là: D
Giải chi tiết:Trong câu đã có động từ chính là “will be informed”, do đó cần một chủ ngữ. Mệnh đề danh từ có thể đóng vai trò như một chủ ngữ trong câu.
Cấu trúc: (Where/ when/ why/ what/ that/ those…+ S+ V) + V/to be.
Tạm dịch: Những người được chọn cho một cuộc phỏng vấn thứ hai sẽ được thông báo qua thư.
Chọn DĐáp án câu 6 là: A
Giải chi tiết:independent (of somebody/something) (adj): độc lập
Tạm dịch: Tôi tin rằng các thẩm phán nên độc lập với chính phủ.
Chọn AĐáp án câu 7 là: B
Giải chi tiết:Sau “to be” cần một tính từ.
Phân biệt tính từ có đuôi “ing” và tính từ có đuôi “ed”:
- Tính từ có đuôi “ed” nói về việc ai đó có cảm giác như thế nào.
- Tính từ có đuôi “ing” nói về đặc điểm, bản chất của người/vật.
exhausting = making you feel very tired (adj): làm kiệt sức
exhausted = very tired (adj): kiệt sức
exhaust (v): làm kiệt sức
exhaustive = including everything possible (adj): toàn diện
Tạm dịch: Mặc dù David đã kiệt sức sau một ngày làm việc tại văn phòng, anh ấy đã cố gắng giúp vợ làm việc nhà.
Chọn BĐáp án câu 8 là: B
Giải chi tiết:with reference to: về
regardless of: bất chấp, bất kể
in terms of: về mặt
owing to: bởi vì
Tạm dịch: Mục tiêu là làm cho giáo dục đại học có sẵn cho tất cả những người sẵn sàng và có khả năng bất kể tình hình tài chính của người đó.
Chọn BĐáp án câu 9 là: A
Giải chi tiết:Although + S + V = Despite + N/V.ing: Mặc dù
Regarding: Về
Otherwise: Nếu không thì
Tạm dịch: Mặc dù thành thạo tiếng Đức sẽ giúp ích rất nhiều, nhưng đó không phải là một yêu cầu cho vị trí được quảng cáo.
Chọn AĐáp án câu 10 là: A
Giải chi tiết:Cấu trúc so sánh bằng: S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Cấu trúc so sánh hơn:
+ Tính từ ngắn (Short adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
+ Tính từ dài (Long adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
that: chỉ một người/ vật đã được đề cập
that: chỉ những người/ vật đã được đề cập
Danh từ “curriculum” được dùng ở dạng số ít => dùng “that”.
Tạm dịch: Chương trình giảng dạy tại trường công tốt bằng hoặc tốt hơn bất kỳ trường tư thục nào.
Chọn AĐáp án câu 11 là: D
Giải chi tiết:Trường trước danh từ có các từ: the first, the second,…; the only, the last,…; cấu trúc so sánh nhất;…
Để rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ về dạng: to + V(infinitive)
Sau cụm từ cần điền là “to V” (to think) nên phải chọn “the only one”.
Tạm dịch: Anne không phải là người duy nhất nghĩ rằng điều tốt nhất là quá khó.
Chọn DĐáp án câu 12 là: A
Giải chi tiết:seriously (adv): nghiêm trọng, nặng
critically (adv): phê bình
deeply (adv): sâu sắc
fatally (adv): gây tử vong
Tạm dịch: Chú tôi bị ốm nặng tháng trước; tuy nhiên, may mắn thay, chú ấy hiện đang hồi phục chậm nhưng ổn định.
Chọn AĐáp án câu 13 là: D
Giải chi tiết:slice (n): lát (lát bánh mỳ, lát chanh,…)
bar (n): thanh (thanh sô cô la,…)
piece (n): mảnh (mảnh giấy, mảnh vỡ,…)
strand (n): sợi (sợ len, sợi tóc, sợi mỳ,…)
Tạm dịch: Đứa trẻ quấy khóc chỉ ăn vài sợi mì.
Chọn DĐáp án câu 14 là: D
Giải chi tiết:be home and dry = to have done something successfully: thành công
high and low = everywhere: mọi nơi
on and off: bật và tắt (không phải thành ngữ)
down and out = without money, a home or a job, and living on the streets: không tiền bạc, công việc, nhà cửa,…; thất cơ lỡ vận
Tạm dịch: Những người bạn thật sự luôn sát cánh bên bạn khi bạn thất cơ lỡ vận.
Chọn D