Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: A
Giải chi tiết:A. natural (adj): thuộc tự nhiên, thiên nhiên
B. physical (adj): thuộc vật chất, khoa học tự nhiên
C. unreal (adj): hư ảo, tưởng tượng
D. typical (adj): tiêu biểu, đặc trưng
It seems entirely (26) natural to us that there are teams of scientists in universities
Tạm dịch: Đối với chúng ta, dường như hoàn toàn tự nhiên rằng có các nhóm nhà khoa học trong các trường đại học
Chọn AĐáp án câu 2 là: C
Giải chi tiết:A. another + N(số ít): thêm một cái gì nữa
B. every + N: mỗi
C. other + N(số nhiều): khác
D. whole + N: toàn bộ
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (27) other institutions around the world
Tạm dịch: Đối với chúng ta, dường như hoàn toàn tự nhiên rằng có các nhóm nhà khoa học trong các trường đại học và các học viện khác trên khắp thế giới
Chọn CĐáp án câu 3 là: C
Giải chi tiết:A. construct (v): làm xây dựng (nhà cửa…), dựng (vở kịch)
B. create (v): tạo ra, tạo nên
C. discover (v): khám phá ra, tìm ra
D. invent (v): phát minh, sáng chế
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and other institutions around the world, attempting to (28) discover the way the world works.
Tạm dịch: Đối với chúng ta, dường như hoàn toàn tự nhiên rằng có các nhóm nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, đang nỗ lực để khám phá ra cách thế giới hoạt động.
Chọn CĐáp án câu 4 là: B
Giải chi tiết:A. aims (n): mục đích, mục tiêu
B. causes (n): nguyên nhân, căn nguyên
C. purposes (n): mục đích, ý định
D. reasons (n): lý do
Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could work out the (29) causes of natural events just by the power of thought.
Tạm dịch: Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người hy Lạp cổ đại là một ví dụ mà họ vẫn tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Chọn BĐáp án câu 5 là: C
Giải chi tiết:A. analysis (n): sự phân tích, phép phân tích
B. attempt (n): sự cố gắng, nỗ lực
C. experiment (n): cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm
D. event (n): sự kiện, sự việc
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant (30) experiment and seeing what happened.
Tạm dịch: Trong thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể kiểm tra các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì đã xảy ra.
Chọn CĐáp án câu 6 là: D
Giải chi tiết:A. development (n): sự phát triển, sự mở rộng
B. evolution (n): sự tiến triển, sự tiến hóa
C. movement (n): sự chuyển động, sự vận động
D. progress (n): sự tiến bộ, sự đi lên
Cụm từ: make progress (có tiến bộ)
A lot of (31) progress was made in this way by individual scientists.
Tạm dịch: Cá nhân các nhà khoa học đã có rất nhiều tiến bộ theo cách này.
Chọn DĐáp án câu 7 là: D
Giải chi tiết:A. discovery (n): sự khám phá, sự tìm ra
B. education (n): sự giáo dục
C. experiment (n): cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm
D. research (n): sự nghiên cứu
These men and women often worked alone, carrying out (32) research into many different areas of science
Tạm dịch: Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc độc lập, tiến hành nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực khoa học
Chọn DĐáp án câu 8 là: C
Giải chi tiết:A. present (n): món quà
B. gift (n): quà tặng, quà biếu
C. prize (n): giải thưởng, phần thưởng
D. reward (n): sự thưởng, sự đền ơn
These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (33) prize for their hard work.
Tạm dịch: Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc độc lập, tiến hành nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực khoa học và họ thường nhận được rất ít giải thưởng cho những nghiên cứu vất vả của họ.
Chọn CĐáp án câu 9 là: A
Giải chi tiết:A. At (prep): vào, vào lúc
B. In (prep): trong lúc
C. On (prep): vào ngày, lúc khi
D. For (prep) + khoảng thời gian: khoảng
(34) At the start of the 20th century, though
Tạm dịch: Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20,
Chọn AĐáp án câu 10 là: D
Giải chi tiết:A. accurate (adj): chính xác, xác đáng
B. actual (adj): thực tế, có thật
C. clear (adj): trong trẻo/ sáng sủa/ dễ hiểu
D. true (adj): đúng
At the start of the 20th century, though, it became (35) true that science was becoming more complicated amd more expensive.
Tạm dịch: Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, sự thật là khoa học ngày càng trở nên phức tạp và tốn kém hơn.
Chọn D